Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ trừ một số hợp chất như các oxide của carbon, muối carbonate, các carbide, …
Ví dụ: CH4; C2H6O, C3H7Cl, ...
Gạo chứa tinh bột ((C6H10O5)n) |
Giấm táo chứa acetic acid (CH3COOH) |
Nho chứa glucose (C6H12O6) |
Một số sản phẩm chứa hợp chất hữu cơ |
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
Đặc điểm liên kết: Liên kết hóa học trong các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.
Tính chất vật lí: Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Tính chất hóa học:
Có nhiều cách để phân loại hợp chất hữu cơ, trong đó có thể dựa theo thành phần nguyên tố tạo nên nó.
Hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.
Ví dụ: CH4, C2H6, C4H10, ...
Ví dụ: CCl4, C6H6O, C3H9N, ...
Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử gây ra những tính chất đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: Một số nhóm chức cơ bản
Phương pháp phổ hồng ngoại (Infared spectroscopy - IR) là phép đo sự tương tác của bức xạ hồng ngoại với vật chất.
Phương pháp này thường được sử dụng để dự đoán sự có mặt các nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Phổ hồng ngoại biểu diễn sự phụ thuộc cường độ hấp thụ bức xạ hồng ngoại của một chất vào số sóng hoặc bước sóng.
Hợp chất | Liên kết | Số sóng (cm-1) |
Alcohol | O-H | 3600 - 3300 |
Aldehyde | C=O | 1740 - 1720 |
C-H | 2900 - 2700 | |
Carboxylic acid | C=O | 1725 - 1700 |
O-H | 3300 - 2500 | |
Ester | C=O | 1750 - 1735 |
C-O | 1300 - 1000 | |
Ketone | C=O | 1725 - 1700 |
Amine | N-H | 3500 - 3300 |
Ví dụ:
Phổ IR của benzyl alcohol