HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Các chất BaSO4; Au; Pt không tác dụng với HNO3.
HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Các chất BaSO4; Au; Pt không tác dụng với HNO3.
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
- Kết tủa X thu được gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
- X + HNO3 dư thu được muối Fe(NO3)3.
Phương trình hóa học:
2KOH + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + 2K2SO4
6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4
3Fe(OH)2↓ + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
Fe(OH)3↓ + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O
Nitric acid là một acid có tính
Nitric acid là một acid có tính acid mạnh nên có thể oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ vàng (Au), platinum (Pt)...
Mưa acid là hiện tượng
Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH nhỏ hơn 5,6.
Để a gam bột Fe trong không khí một thời gian, thu được 9,6 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,0 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
(a gam Fe + O) → 9,6 gam X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4)
+HNO3→ dd Y (Fe3+,H+,NO3- ) + NO)
Y + NaOH (dư) → Fe(OH)3 → Fe2O3 (12 gam)
mO = 9,6 – 8,4 = 1,2 gam
⇒ nFe = 0,15 mol; nO = 0,075 mol
a = 12.112/160 = 8,4 gam
mO = 9,6 - 8,4 = 1,2 gam
=> nFe = 0,15 mol; nO = 0,075 mol
Fe → Fe3+ + 3e
| O + 2e → O2- N+5 + 3e → N+2
|
Áp dụng bảo toàn electron:
3.nFe = 3.nNO + 2.nNO
=> 0,45 = 3.nNO + 0,15 => nNO = 0,1 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố N ta có:
nHNO3 phản ứng = 3.nFe(NO3)2 + nNO
= 0,45 + 0,1 = 0,55 mol.
Phú dưỡng là hiện tượng
Phú dưỡng là hiện tượng ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng (nitrogen, photphorus).
Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là
Một số kim loại như Al, Fe và Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội, do tạo ra màng oxide bền, bảo vệ kim loại khỏi tác dụng của acid.
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối iron(III)?
- Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành muối iron(II).
- Fe không tác dụng với HNO3 đặc, nguội.
- Fe tác dụng với HNO3 loãng dư tạo thành muối iron(III).
- Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo thành muối iron(II).
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
HNO3 cần dùng ít nhất để hòa tan hỗn hợp khi tạo thành muối Fe(II)
Bảo toàn e: ne cho = 2nFe + 2nCu = 3nNO nNO = 0,2 mol
Ta có: nNO3- = ne cho = 0,6 (mol)
Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = nNO3 + nNO = 0,6 + 0,2 = 0,8 mol
VHNO3 = 0,8 lít
Cho 30 gam hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư được 5,6 lít khí NO (đktc, sp khử duy nhất) và dung dịch Y. Số mol của HNO3 đã phản ứng là:
Quy đổi 30 gam hỗn hợp X thành Fe và O. Gọi số mol của Fe và O lần lượt là x và y:
mX = 56x + 16y = 30 (1)
Bảo toàn electron:
3x – 2y = 0,25.3 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,45 và y = 0,3
nHNO3 = 4.nNO + 2nO = 4.0,25 + 2.0,3 = 1,6 mol
Đâu không phải nguyên nhân chính gây ra mưa acid
Nguyên nhân gây ra mưa acid có thể do hoạt động của núi lửa, cháy rừng, sấm sét hoặc do con người tiêu thụ nhiều nguyên liệu tự nhiên như than đá, dầu mỏ,...
Có các mệnh đề sau
(1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường acid.
(3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2.
(4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
Các mệnh đề (1),(2) đúng.
Mệnh đề:
(3) sai, nhiệt phân muối nitrate của kim loại mạnh chỉ thu được khí.
(4) sai, hầu hết muối nitrate đều kém bền nhiệt.
Hòa tan 38,4 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Phương trình hóa học:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
mol: 0,6 → 0,4
VNO = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hoá nâu trong không khí). Khí X là
X là NO.
Phương trình hóa học:
3Cu + 2NaNO3 + 4H2SO4 → 3CuSO4 + 4H2O + Na2SO4 + 2NO
Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitrogen dioxide gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitrogen dioxide là
Công thức của nitrogen dioxide là NO2.