Luyện tập Đơn chất Nitrogen CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Khối lượng Lithium

    Cho m gam Li tác dụng vừa đủ với 3,36 lít khí N2 (đktc). Khối lượng Lithium tham gia phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra 

    Li + N2 → 2Li3N

    nLi = 6.nN2 = 0,9 mol

    ⇒ mLi = 0,9.7 = 6,3 gam.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định oxide

    Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:

    Hướng dẫn:

    Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là NO.

    Phương trình phản ứng minh họa

     N2 + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2NO

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định công thức oxide

    Phần trăm khối lượng của N trong một oxide của nó là 30,43%.Tỉ khối của A so với He bằng 23. Xác định Công thức phân tử của oxide đó là:

    Hướng dẫn:

    Phân tử khối của A là 46. Gọi công thức của oxide là NxOy

    Ta có

    \frac{\%N}{\%O}\;=\;\frac{14x}{16y}\;=\;\frac{30,43}{69,57}

    \frac{x\;}y=\;\frac12

    → Công thức đơn giản nhất là NO2

    Mà MA = 46

    → A là NO2

  • Câu 4: Nhận biết
    Ứng dụng Nitrogen

    Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitrogen sản xuất ra được dùng để

    Hướng dẫn:

    Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitrogen sản xuất ra được dùng để tổng hợp ammonia.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Số đặc điểm nitrogen đúng

    Nitrogen có những đặc điểm về tính chất như sau:

    (1). Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị trong đó nitrogen có số oxi hóa +5 và -3.

    (2). Khí nitrogen tương đối trơ ở nhiệt độ thường.

    (3). Nitrogen là phi kim tương đối hoạt độ ở nhiệt độ cao.

    (4). Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hydrogen.

    5). Nitrogen thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

    Hướng dẫn:

     (1). Sai vì N+4O2, N+12O, N+2O

  • Câu 6: Nhận biết
    Sấm chớp trong khí quyển sinh ra

    Sấm chớp (tia lửa điện) trong khí quyển sinh ra chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    N2 + O2 \overset{3000^{o} C}{ightleftharpoons} 2NO

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định chất trong sơ đồ

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    N2 \xrightarrow{+H_2,(xt.\;t^o,\;p)} NH3\xrightarrow{+O_2,(\hspace{0.278em}t^o,\hspace{0.278em}p)} A \xrightarrow{+O_2} B \xrightarrow{}HNO3

    Xác định chất A và B lần lượt trong sơ đồ là:

    Hướng dẫn:

     N2 \xrightarrow{+H_2,(xt.\;t^o,\;p)} NH3\xrightarrow{+O_2,(\hspace{0.278em}t^o,\hspace{0.278em}p)} NO \xrightarrow{+O_2} NO2 \xrightarrow{}HNO3

    Phương trình phản ứng chi tiết

    N2 + 3H2  \xrightarrow{xt.\;t^o,\;p} 2NH3

    4NH3 + 5O2 \xrightarrow{t^o,\;p} 4NO + 6H2O

    2NO + O2  \xrightarrow{t^{o} } 2NO2

    4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

  • Câu 8: Vận dụng
    Thể tích khí N2

    Thể tích khí N2 (đkc) thu được khi nhiệt phân 20 gam NH4NO2

    Hướng dẫn:

    nNH4NO2 = 20 : 64 = 0,3125 (mol).

    Phương trình hóa học

    NH4NO2  \overset{t^{o} }{ightarrow} N2 + 2H2O

    Theo phương trình hóa học

    → nN2 = nNH4NO2 = 0,3125 mol

    → VNH4NO2 = 0,3125.22,4 = 7 (lít).

  • Câu 9: Nhận biết
    Số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất

    Nguyên tố nitrogen có số oxi hóa trong các hợp chất sau: NO2, NH3, NH4Cl, N2O, N2O5, Mg3N2 lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong 1 hợp chất bằng 0,...

    Số oxi hóa của O là −2, của H là +1

    → Số oxi hóa của N trong các hợp chất:

    NO2 là +4; NH3 là −3; NH4Cl là −3; N2O là +1; N2O3 là +3; N2O5 là +5; Mg3N2 là −3

  • Câu 10: Nhận biết
    Công thức của Lithi nitride và Aluminum nitride

    Cặp công thức của Lithi nitride và Aluminum nitride là

    Hướng dẫn:

    Cặp công thức của Lithi nitride và Aluminum nitride là Li3N, AlN.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Nhận định nào không đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Nhận định sai: Phân tử nitrogen còn một cặp electron chưa tham gia liên kết vì do còn tùy thuộc vào N ở trong hợp chất nào.

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Tỉ khối hơi của X so với H2

    Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống sứ đựng CuO dư, nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 3,2 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol N2, H2 ban đầu lần lượt là x, y mol.

    Ta có x + y = 0,5 (1)

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    Phương trình

    N2+

    3H2\overset{t^{o} ,xt,p}{ightleftharpoons}

    2NH3

    Ban đầu

    x

    y

     

    Phản ứng

    n

    3n

    2n

    Sau phản ứng

    x - n

    y - 3n

    2n

    1/2 hỗn hợp Y chứa (x - n)/2 mol N2, (y - 3n)/2 mol H2, n mol NH3

    Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống sứ đựng CuO dư, nung nóng

    2NH3 +

    3CuO →

    N2 +

    3Cu +

    3H2O (**)

    n

    \frac{3n}{2}

    \frac{n}{2}

    \frac{3n}{2}

    \frac{3n}{2} mol

    H2 +

    CuO →

    Cu +

    H2O (***)

    \frac{y-3n}{2}

    \frac{y-3n}{2}

    \frac{y-3n}{2}

    \frac{y-3n}{2}

    Khối lượng chất rắn trong ống giảm chính là khối lượng oxygen trong oxide bị tách ra

    → mO tách= 3,2 gam

    Theo phương trình (**), (***):

    nO(tách) = nH2O 

    => \frac{3n}{2}+ \frac{y-3n}{2} =\frac{y}{2} = 3,2:16

    => y = 0,4 mol.

    Từ (1) ta có x = 0,1 mol

    Tỉ khối hơi của X so với H2 là: 7,2:2 = 3,6.

  • Câu 13: Nhận biết
    Tính chất hóa học của N2

    Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường

    Hướng dẫn:

    Ở nhiệt độ thường, Nitrogen chỉ tác dụng với Li:

    6Li + N2 → 2Li3N

  • Câu 14: Nhận biết
    Điều chế N2

    Có thể thu được nitrogen từ phản ứng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Đun nóng dung dịch bão hòa NaNO2 với NH4Cl.

    NaNO2 + NH4Cl \overset{t^{o} }{ightarrow} NaCl + N2 ↑ + 2H2O

  • Câu 15: Nhận biết
    Nitrogen khá trơ về mặt hóa học là do

    Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

    Hướng dẫn:

    Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bởi một liên kết ba. Mà liên kết ba thì rất bền, ở 3000oC chưa phân hủy rõ rệt thành các nguyên tử.

    → Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hóa học.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 20 lượt xem
Sắp xếp theo