Trong phân tử alkyne X, hydrogen chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu alkyne phù hợp?
Gọi công thức phân tử của alkyne là CnH2n - 2
Ta có hydrogen chiếm 11,111% khối lượng nên
n = 4 (C4H6)
Có 2 alkyne phù hợp là CH≡C-CH2-CH3, CH3-C≡C-CH3
Trong phân tử alkyne X, hydrogen chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu alkyne phù hợp?
Gọi công thức phân tử của alkyne là CnH2n - 2
Ta có hydrogen chiếm 11,111% khối lượng nên
n = 4 (C4H6)
Có 2 alkyne phù hợp là CH≡C-CH2-CH3, CH3-C≡C-CH3
Cho 5,6 gam một alkene A phản ứng vừa đủ với 16 gam bromine. A tác dụng với HBr tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. Vậy A là:
Gọi công thức tổng quát của A là CnH2n:
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
0,1 ← 0,1
malkene = 14n.0,1 = 5,6
n = 4 (C4H8)
A tác dụng với HBr tạo ra 1 sản phẩm duy nhất nên A là:
CH2=CH-CH=CH2 (but-2-en).
Số đồng phân cấu tạo của alkene có cùng công thức phân tử C4H8 là:
Các đồng phân cấu tạo là:
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3 (cis – trans)
CH2=C(CH3)- CH3.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của alkene và alkyne?
Các alkene và alkyne đều nhẹ hơn nước, không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi không phân cực như chloroform, diethyl ether,...
Chất A có công thức CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên của A là:
Gọi tên:
Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh Tên mạch chính - tiền tố ứng với số nguyên tử carbon - ene.
- Mạch chính là mạch carbon dài nhất có chứa liên kết bội và nhiều nhánh nhất.
- Đánh số các nguyên tử carbon trên mạch chính sao cho số chỉ vị trí liên kết bội mang số nhỏ nhất.
Vậy tên của A là: 3-metylpent-1-en.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CH3-CCH + AgNO3 + NH3 → X + NH4NO3
X có công thức cấu tạo là?
Các alk-1-yne như ethyne, propyne,... có phản úng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong ammonia. Đây là phản ứng thường dùng để nhận biết alk1- yne.
CH3-C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3-C≡CAg + NH4NO3
Cho phản ứng sau:
T là chất nào sau đây?
Trùng hợp ethene, thu được sản phẩm có cấu tạo là:
Phản ứng trùng hợp ethene:
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm C2H2, C2H6, C2H4 và H2 dư. Dẫn Y qua bình nước bromine dư, thấy bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trên là:
Gọi số mol C2H2 và số mol H2 ban đầu là a:
Bảo toàn khối lượng: mX = mY = mbình bromine tăng + m khí thoát ra
⇒ 26a + 2a = 10,8 + 0,2.8.2
⇒ a = 0,5 mol
Đốt X và Y tiêu tốn lượng O2 bằng nhau nên:
C2H2 + 5/2O2 2CO2 + H2O
H2 + 1/2O2 H2O
⇒ nO2 = 2,5a + 0,5a = 1,5 mol
⇒ V = 33,6 lít
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thu được 16,2 gam H2O. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 69 gam. V có giá trị là:
nH2O = 0,9 mol
Bình nước vôi trong hấp thụ CO2 và nước nên:
mtăng = 69 gam = mCO2 + mH2O
nankin = nCO2 – nH2O = 1,2 – 0,9 = 0,3 mol
→ V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Hỗn hợp khí X gồm ethene và propyne. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
Ta có: nC3H3Ag = 0,12 mol ⇒ npropyne = 0,12 mol
Vì X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2 nên:
nH2 = nethene + 2npropyne = 0,34 mol
⇒ nethene = 0,34 – 2.0,12 = 0,1 mol
⇒ a = nethene + npropyne = 0,1 + 0,12 = 0,22 mol
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp vào bình đựng nước bromine dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Công thức phân tử của 2 alkene là:
nalkene = 0,15 (mol)
mbình tăng = 7,7 gam.
Gọi công thức chung của hai alkene là CnH2n:
mbình tăng = malkene = 7,7 gam
MCnH2n = 14n = 7,7/0,15 = 51,33
Vì là đồng đẳng kế tiếp nên 2 alkene là C3H6 (M = 42) và C4H8 (M = 56).
Alkene nào sau đây có đồng phân hình học?
Điều kiện để alkene có đồng phân hình học: Mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.
2-methylbut-2-ene: CH3-C(CH3)=CH-CH3 (không có đồng phân hình học)
But-1-ene: CH2=CH-CH2-CH3 (không có đồng phân hình học)
But-2-ene: CH3CH=CH2-CH3. (có đồng phân hình học)
2-metlylpropene: CH2=C(CH3)-CH3 (không có đồng phân hình học).
Công thức chung của anken là:
Số liên kết σ có trong phân tử ethene; ethyne; buta-1,3-diene lần lượt là:
Ethene: CH2=CH2 gồm 1 liên kết π và 5 liên kết σ.
Ethyne: CHCH gồm 2 liên kết π và 3 liên kết σ.
Buta-1,3-diene: CH2=CH-CH=CH2 gồm 2 liên kết π và 9 liên kết σ.