Luyện tập Hydrocarbon không no CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính số alkyne phù hợp

    Trong phân tử alkyne X, hydrogen chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu alkyne phù hợp?

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của alkyne là CnH2n - 2

    Ta có hydrogen chiếm 11,111% khối lượng nên

    \%{\mathrm m}_{\mathrm H}\;=\;\frac{2\mathrm n-2}{14\mathrm n-2}.100\%\;=\;11,111\%

    \Rightarrow n = 4 (C4H6)

    Có 2 alkyne phù hợp là CH≡C-CH2-CH3, CH3-C≡C-CH3

  • Câu 2: Vận dụng
    Tìm tên của alkene A

    Cho 5,6 gam một alkene A phản ứng vừa đủ với 16 gam bromine. A tác dụng với HBr tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. Vậy A là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức tổng quát của A là CnH2n:

    CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

     0,1  ←  0,1

    malkene = 14n.0,1 = 5,6

    \Rightarrow n = 4 (C4H8)

    A tác dụng với HBr tạo ra 1 sản phẩm duy nhất nên A là:

    CH2=CH-CH=CH2 (but-2-en).

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính số đồng phân cấu tạo

    Số đồng phân cấu tạo của alkene có cùng công thức phân tử C4H8 là:

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân cấu tạo là:

    CH2=CH-CH2-CH3

    CH3-CH=CH-CH3 (cis – trans)

    CH2=C(CH3)- CH3.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của alkene và alkyne?

    Hướng dẫn:

     Các alkene và alkyne đều nhẹ hơn nước, không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi không phân cực như chloroform, diethyl ether,...

  • Câu 5: Nhận biết
    Tên của A

    Chất A có công thức CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên của A là:

    Hướng dẫn:

    Gọi tên:

    Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh Tên mạch chính - tiền tố ứng với số nguyên tử carbon - ene.

    - Mạch chính là mạch carbon dài nhất có chứa liên kết bội và nhiều nhánh nhất.

    - Đánh số các nguyên tử carbon trên mạch chính sao cho số chỉ vị trí liên kết bội mang số nhỏ nhất.

    Vậy tên của A là: 3-metylpent-1-en.

  • Câu 6: Nhận biết
    Tìm CTCT của X

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    CH3-C\equivCH + AgNO3 + NH3 → X + NH4NO3

    X có công thức cấu tạo là?

    Hướng dẫn:

    Các alk-1-yne như ethyne, propyne,... có phản úng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong ammonia. Đây là phản ứng thường dùng để nhận biết alk1- yne.

    CH3-C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3-C≡CAg + NH4NO3

  • Câu 7: Nhận biết
    Tìm chất T

    Cho phản ứng sau:

    \mathrm{CH}\equiv\mathrm{CH}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{80^\circ\mathrm C}]{{\mathrm{HgSO}}_4,\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4}\;\mathrm T

    T là chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    CH\equiv CH\;+\;H_2O\;\xrightarrow[{80^\circ C}]{HgSO_4,\;H_2SO_4}\;\left[CH_2=CH-OHight]\;ightarrow CH_3-CH=O

  • Câu 8: Nhận biết
    Trùng hợp ethene

    Trùng hợp ethene, thu được sản phẩm có cấu tạo là:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng trùng hợp ethene:

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm{TH}} (-CH2-CH2-)n

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tính thể tích khí oxi

    Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm C2H2, C2H6, C2H4 và H2 dư. Dẫn Y qua bình nước bromine dư, thấy bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trên là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol C2H2 và số mol H2 ban đầu là a:

    Bảo toàn khối lượng: mX = mY = mbình bromine tăng + m khí thoát ra

    ⇒ 26a + 2a = 10,8 + 0,2.8.2

    ⇒ a = 0,5 mol

    Đốt X và Y tiêu tốn lượng O2 bằng nhau nên:

    C2H2 + 5/2O2 \xrightarrow{t^\circ} 2CO2 + H2O

    H2 + 1/2O2 \xrightarrow{t^\circ} H2O

    ⇒ nO2 = 2,5a + 0,5a = 1,5 mol

    ⇒ V = 33,6 lít

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính giá trị của V

    Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thu được 16,2 gam H2O. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 69 gam. V có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    nH2O = 0,9 mol

    Bình nước vôi trong hấp thụ CO2 và nước nên:

    mtăng = 69 gam = mCO2 + mH2O

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;\frac{69\;-\;16,2}{44}\;=\;1,2\;\mathrm{mol}

    nankin = nCO2 – nH2O = 1,2 – 0,9 = 0,3 mol

    → V = 0,3.22,4 = 6,72 lít

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính giá trị của a

    Hỗn hợp khí X gồm ethene và propyne. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    Ta có: nC3H3Ag = 0,12 mol ⇒ npropyne = 0,12 mol

    Vì X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2 nên:

    nH2 = nethene + 2npropyne = 0,34 mol

    ⇒ nethene = 0,34 – 2.0,12 = 0,1 mol

    ⇒ a = nethene + npropyne = 0,1 + 0,12 = 0,22 mol

  • Câu 12: Vận dụng
    Tìm CTPT hai alkene

    Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp vào bình đựng nước bromine dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Công thức phân tử của 2 alkene là:

    Hướng dẫn:

    nalkene = 0,15 (mol)

    mbình tăng = 7,7 gam.

    Gọi công thức chung của hai alkene là CnH2n:

    mbình tăng = malkene = 7,7 gam

    \Rightarrow MCnH2n = 14n = 7,7/0,15 = 51,33

     Vì là đồng đẳng kế tiếp nên 2 alkene là C3H6 (M = 42) và C4H8 (M = 56).

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm chất có đồng phân hình học

    Alkene nào sau đây có đồng phân hình học?

    Gợi ý:

    Điều kiện để alkene có đồng phân hình học: Mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.

    2-methylbut-2-ene: CH3-C(CH3)=CH-CH3 (không có đồng phân hình học)

    But-1-ene: CH2=CH-CH2-CH3 (không có đồng phân hình học)

    But-2-ene: CH3CH=CH2-CH3. (có đồng phân hình học)

    2-metlylpropene: CH2=C(CH3)-CH(không có đồng phân hình học).

  • Câu 14: Nhận biết
    Công thức chung của alkene

    Công thức chung của anken là:

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính số liên kết σ

    Số liên kết σ có trong phân tử ethene; ethyne; buta-1,3-diene lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Ethene: CH2=CH2 gồm 1 liên kết π và 5 liên kết σ.

    Ethyne: CH\equivCH gồm 2 liên kết π và 3 liên kết σ.

    Buta-1,3-diene: CH2=CH-CH=CH2 gồm 2 liên kết π và 9 liên kết σ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo