Luyện tập Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tìm kết luận đúng
    Cho các chất có công thức cấu tạo:
    (X) CH3CH2CH(CH3)CH(CH3)CH3
    (Y) CH3CH2CH(CH3)CH(CH3)CH3.
    (Z) CH3CH2CH2C(CH3)2CH3.
    (T) CH3CH(CH3)CH2CH(CH3)CH3.
    Kết luận nào sau đây là đúng?
    Hướng dẫn:

    - Z, Y, Z, T có cùng công thức phân tử là C7H16

    \Rightarrow X, Y, Z, T có cùng công thức phân tử.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tìm kết luận đúng
    Cho các chất sau:
    (X) CH3CH2CH2CH(CH3)CH3
    (Y) CH3CH2CH(CH3)CH2CH3
    (Z) CH3CH2CH(CH3)CH(CH3)CH3
    Hướng dẫn:

     X và Y có cùng CTPT là: C6H14

    \Rightarrow X và Y là đồng phân.

    Z hơn X, Y một nhóm -CH2 và Z, Y, Z cùng là alkane nên có tính chất hóa học tương tự nhau

    \Rightarrow Z là đồng đẳng của X và Y

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định công thức cấu tạo sai

    Công thức cấu tạo nào sau đây viết sai?

    Hướng dẫn:

    Theo thuyết cấu tạo hóa học: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị 4

    \Rightarrow Công thức cấu tạo sai là: CH3-CH3-O-CH2.

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử

    Hợp chất hữu cơ sau có công thức phân tử là: 

    Hướng dẫn:

    Với công thức khung phân tử: Dùng nét gạch để biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử carbon với nhau và giữa carbon với nguyên tử khác mà không phải là hydrogen. 

    \Rightarrow Hợp chất có công thức phân tử là C10H20O.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tìm phát biểu đúng

    Đốt cháy hoàn toàn V lít khí của mỗi hydrocarbon X, Y, Z đều thu được 4V lít CO2 và 4V lít H2O. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy cùng 1 thể tích khí cho cùng thể tích CO2 và H2O chứng tỏ 3 hydrocarbon trên có cùng số C và số H hay X, Y, Z cùng công thức phân tử C4H8.

    Như vậy: X, Y, Z chất là đồng phân của nhau.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính số chất là đồng đẳng của C2H4

    Cho các chất hữu cơ mạch thẳng sau: C3H6; C4H8; C3H8; C4H10; C5H10; C2H2; C2H5Cl. Số chất là đồng đẳng của C2H4

    Hướng dẫn:

    Các chất là đồng đẳng của C2H4 là: C3H6; C4H8; C5H10.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm kết luận đúng

    Kết luận nào sau đây là đúng?

    Gợi ý:

    - Các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ liên kết với nhau theo một thứ tự nhất định.

    - Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau được gọi là đồng đẳng của nhau.

    - Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng phân của nhau.

  • Câu 8: Nhận biết
    Khái niệm đồng phân

    Đồng phân là

    Hướng dẫn:

    Chất đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tìm các chất là đồng đẳng của nhau

    Cho các chất: C2H5OH (1); C6H5OH (2); C6H5CH2OH (3); HOC6H4OH (4); C6H5CH2CH2OH (5). Các chất đồng đẳng của nhau là:

    Gợi ý:

    Những hợp chất hữu cơ được gọi là đồng đẳng khi chúng có thành phần phân tử hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.

    Vậy (3) và (5) là đồng đẳng của nhau.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính số công thức cấu tạo có thể có của C3H6Cl2

    Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H6Cl2

    Hướng dẫn:

    Độ bất bão hòa k = 0 \Rightarrow Phân tử chỉ chứa liên kết đơn.

    Các công thức cấu tạo có thể có là:

    CH2Cl-CH2-CH2Cl;

    CH3-CH2-CHCl;

    CH2Cl-CHCl-CH3;

    CH3-CCl2-CH3.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính số liên kết

    Số liên kết σ có trong mỗi phân tử: CH2=CH-CH=CH2; CH\equivCH; CH2=CH2 lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử CH2=CH-CH=CH2 có 3 liên lết σ(trong C=C) và 6 liên kết σ (C-H).

    Trong phân tử CH≡CH có 1 liên kết σ (trong C=C) và 2 liên kết σ (C-H).

    Trong phân tử CH2=CH2 có 1 liên kết σ (trong C=C) và 4 liên kết σ (C-H).

  • Câu 12: Nhận biết
    Công thức phù hợp

    Để biết rõ thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử người ta sử dụng công thức nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử.

    Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử.

    Công thức biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử được gọi là công thức cấu tạo.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O

    Công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O là:

    Hướng dẫn:

     \mathrm k\;=\frac{2\mathrm C+2-\mathrm H}2=\frac{2.2+2-6}2=0

    \Rightarrow Công thức cấu tạo của C2H6O là: CH3-O-CH3; CH3-CH2-OH.

  • Câu 14: Nhận biết
    Liên kết ba

    Liên kết ba gồm:

    Hướng dẫn:

    Trong liên kết ba có 2 liên kết π kém bền  và 1 liên kết σ bền.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Đồng phân

    Trong những dãy chất sau, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

    Gợi ý:

    Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

    \Rightarrow C2H5OH, CH3OCH3 có cùng công thức phân tử là C2H6O, có tính chất khác nhau nên là đồng phân.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo