- Z, Y, Z, T có cùng công thức phân tử là C7H16
X, Y, Z, T có cùng công thức phân tử.
- Z, Y, Z, T có cùng công thức phân tử là C7H16
X, Y, Z, T có cùng công thức phân tử.
X và Y có cùng CTPT là: C6H14
X và Y là đồng phân.
Z hơn X, Y một nhóm -CH2 và Z, Y, Z cùng là alkane nên có tính chất hóa học tương tự nhau
Z là đồng đẳng của X và Y
Công thức cấu tạo nào sau đây viết sai?
Theo thuyết cấu tạo hóa học: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị 4
Công thức cấu tạo sai là: CH3-CH3-O-CH2.
Hợp chất hữu cơ sau có công thức phân tử là:
Với công thức khung phân tử: Dùng nét gạch để biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử carbon với nhau và giữa carbon với nguyên tử khác mà không phải là hydrogen.
Hợp chất có công thức phân tử là C10H20O.
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí của mỗi hydrocarbon X, Y, Z đều thu được 4V lít CO2 và 4V lít H2O. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đốt cháy cùng 1 thể tích khí cho cùng thể tích CO2 và H2O chứng tỏ 3 hydrocarbon trên có cùng số C và số H hay X, Y, Z cùng công thức phân tử C4H8.
Như vậy: X, Y, Z chất là đồng phân của nhau.
Cho các chất hữu cơ mạch thẳng sau: C3H6; C4H8; C3H8; C4H10; C5H10; C2H2; C2H5Cl. Số chất là đồng đẳng của C2H4 là
Các chất là đồng đẳng của C2H4 là: C3H6; C4H8; C5H10.
Kết luận nào sau đây là đúng?
- Các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ liên kết với nhau theo một thứ tự nhất định.
- Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau được gọi là đồng đẳng của nhau.
- Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Đồng phân là
Chất đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
Cho các chất: C2H5OH (1); C6H5OH (2); C6H5CH2OH (3); HOC6H4OH (4); C6H5CH2CH2OH (5). Các chất đồng đẳng của nhau là:
Những hợp chất hữu cơ được gọi là đồng đẳng khi chúng có thành phần phân tử hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.
Vậy (3) và (5) là đồng đẳng của nhau.
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H6Cl2 là
Độ bất bão hòa k = 0 Phân tử chỉ chứa liên kết đơn.
Các công thức cấu tạo có thể có là:
CH2Cl-CH2-CH2Cl;
CH3-CH2-CHCl;
CH2Cl-CHCl-CH3;
CH3-CCl2-CH3.
Số liên kết σ có trong mỗi phân tử: CH2=CH-CH=CH2; CHCH; CH2=CH2 lần lượt là:
Trong phân tử CH2=CH-CH=CH2 có 3 liên lết σ(trong C=C) và 6 liên kết σ (C-H).
Trong phân tử CH≡CH có 1 liên kết σ (trong C=C) và 2 liên kết σ (C-H).
Trong phân tử CH2=CH2 có 1 liên kết σ (trong C=C) và 4 liên kết σ (C-H).
Để biết rõ thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử người ta sử dụng công thức nào sau đây?
Công thức phân tử cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử.
Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử.
Công thức biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử được gọi là công thức cấu tạo.
Công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O là:
Công thức cấu tạo của C2H6O là: CH3-O-CH3; CH3-CH2-OH.
Liên kết ba gồm:
Trong liên kết ba có 2 liên kết π kém bền và 1 liên kết σ bền.
Trong những dãy chất sau, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
C2H5OH, CH3OCH3 có cùng công thức phân tử là C2H6O, có tính chất khác nhau nên là đồng phân.