Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Thời gian làm bài: 15 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
15:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm nhận xét đúng

    Cho chất ethyne (C2H2) và benzene (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

    Hướng dẫn:

    Công thức đơn giản nhất của acetylene: CH

    Công thức đơn giản nhất của benzene: CH

    Vậy 2 chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.

  • Câu 2: Nhận biết
    Các chất là đồng đẳng

    Những hợp chất là đồng đẳng khi chúng có tính chất hóa học tương tự nhau và có thành phần phân tử hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính hàm lượng oxygen trong hợp chất

    Oxi hóa hoàn toàn 4,92 g một hợp chất A chứa C, H, O, N rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đậm đặc, bình chứa KOH thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 đặc tăng thêm 1,8 g, bình chứa KOH tăng thêm 10,56 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 6,15 g hợp chất A với CuO thì thu được 0,55l (đktc) khí N2. Hàm lượng phần trăm của oxygen trong A là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    mbình 1 tăng = mH2O = 1,8 g

    ⇒ nH = 2nH2O = 0,2 mol ⇒ mH = 0,2 g

    mbình 2 tăng = mCO2 = 10,56 g

    ⇒ nC = nCO2 = 0,24 mol ⇒ mC = 2,88 g

    Nung 6,15 g A thu được 0,55 lít N2

    ⇒ Nung 4,92 g A ⇒ (4,92/6,15). 0,55 = 0,44 lít N2 ⇒ mN = 0,55 g

    ⇒ mO = mA – mC – mH – mN = 1,29 g

    \Rightarrow\;\%{\mathrm m}_{\mathrm O}\;=\;\frac{1,29}{4,92}.100\%\;=\;26,215\%

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của A

    Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitrogen, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết MA < 100):

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    {\mathrm n}_{\mathrm C}={\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\;\mathrm{mol}\;\Rightarrow\;{\mathrm m}_{\mathrm C}\;=\;0,9\;\mathrm{gam}

    {\mathrm n}_{\mathrm C}:{\mathrm n}_{\mathrm H}:{\mathrm n}_{\mathrm O}:{\mathrm n}_{\mathrm N}=\frac{40,45}{12}:\frac{7,86}1:\frac{35,96}{16}:\frac{15,73}{14}

                                       =  3,37 : 7,86 : 2,2475 : 1,124 = 3 : 7 : 2 : 1 

    \Rightarrow Công thức đơn giản nhất của A là C3H7O2N.

    Đặt công thức phân tử của A là (C3H7O2N)n. Theo giả thiết ta có :

    (12.3 + 7 + 16.2 + 14).n < 100 \Rightarrow n < 1,12 => n =1

    Vậy công thức phân tử của A là C3H7O2N.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Cặp chất là đồng phân

    Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

    Hướng dẫn:

    C2H5OH, CH3OCH3 đều có công thức phân tử là C 2 H 6 O. 

  • Câu 6: Nhận biết
    Phương pháp sắc kí cột

    Phương pháp sắc kí cột 

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của A

    Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. Công thức phân tử của A là

    Hướng dẫn:

     Theo giả thiết:

    1,88 gam A + 0,085 mol O2 ightarrow 4a mol CO2 + 3a mol H2O

    Bảo toàn khối lượng:

    mCO2 + mH2O = mA + mO2 = 1,88 + 0,085.32 = 46gam

    \Rightarrow 44.4a + 18.3a = 46 \Rightarrow a = 0,02 mol

    Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 4a = 0,08 mol

    Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2.nH2O = 3a.2 = 0,12 mol

    Bảo toàn nguyên tố O: nO (trong A) + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

    \Rightarrow nO (trong A) = 4a.2 + 3a - 0,085.2 = 0,05 mol

    \Rightarrow nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5

    Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng

    Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung?

    Hướng dẫn:

    Các chất CH4, C3H8, C4H10, C5H12 thuộc cùng dãy đồng đẳng có công thức chung là CnH2n+2.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chất thuộc loại hợp chất hữu cơ

    Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ?

    Hướng dẫn:

     Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ một số hợp chất như oxide của carbon, muối carbonate, các carbide,...

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố carbon

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H5OH là

    Hướng dẫn:

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16}{12.2+6+16}.100\%=34,78\%

  • Câu 11: Thông hiểu
    Dãy chất là hợp chất hữu cơ

    Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

    Hướng dẫn:

    Các chất không phải hợp chất hữu cơ: CO2, NaCN, CaCO3

    \Rightarrow Dãy chỉ gồm các hợp chất hữu cơ là C6H6Cl6, C2H6O2, C5H12.

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Tìm công thức phân tử của T

    Để phân tích lượng chlorine có trong hợp chất T, người ta đốt cháy hoàn toàn 5,05 gam hợp chất T trong oxygen dư, sau đó dẫn hỗn hợp sản phẩm qua dung dịch AgNO3 trong HNO3 thu được 14,35 gam kết tủa trắng, khí thoát ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 19,7 gam kết tủa. Hàm lượng chlorine có trong T và công thức phân tử của T là:

    Hướng dẫn:

    Hỗn hợp sản phẩm cháy sau khi dẫn qua dung dịch AgNO3 có kết tủa nên gọi công thức của T là CxHyClz.

    Dẫn hỗn hợp sản phẩm sau khi đốt cháy qua dung dịch AgNO3:

    Cl- + Ag+ → AgCl.

    nCl = nAgCl = 0,1 mol.

    ⇒ %Cl = (0.1.35,5)/5,05 . 100% = 70,29%

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

    nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,1 mol.

    mH = mT – mCl – mC = 5,5 – 0,1.12 – 0,1.35,5 = 0,3 gam.

    Giả sử nX = nC = 0,1 mol ⇒ số H = 0,3/0,1 = 3 nguyên tử

    Vậy CTĐGN của T là CH3Cl.

    Vậy xét đáp án ta có đáp án đúng là: 70,29 % và CH3Cl.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Dãy là dẫn xuất của hydrocarbon

    Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?

    Hướng dẫn:

     Dẫn xuất của hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử ngoài nguyên tố carbon còn có các nguyên tố như oxygen, nitrogen, sulfur, halogen...

    \Rightarrow Dãy chất là dẫn xuất của hydrocarbon: CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chất khác với chất còn lại

    Chất khác so với các chất c òn lại là:

    Hướng dẫn:

     Các chất: CH3-CH(CH3)-OH, CH3-CH(OH)-CH3, HO-CH(CH3)-CH3 là cùng một chất.

  • Câu 15: Nhận biết
    Tìm kết luận đúng

    Kết luận nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:
    • Liên kết hóa học trong các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.
    • Các hợp chất hữu cơ được gọi là đồng đẳng khi chúng có thành phần phân tử hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.
    • Chất đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử
  • Câu 16: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của A

    Một chất hữu cơ A có 51,3% C; 9,4% H; 12% N; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. Công thức phân tử của A là

    Hướng dẫn:

     Ta có tỉ lệ:

    {\mathrm n}_{\mathrm C}:{\mathrm n}_{\mathrm H}:{\mathrm n}_{\mathrm O}\;=\;\frac{51,3}{12}:\frac{9,4}1:\frac{27,3}{16}:\frac{12}{14}=4,275:9,4:1,706:0,875

    \Rightarrow nC : nH : nO = 5 : 11 : 2 : 1

    \Rightarrow  Công thức đơn giản nhất của A là C5H11O2N.

    Gọi công thức phân tử của A là (C5H11O2N)n

    - Theo giả thiết ta có:

    (12.5 + 11 + 16.2 + 14).n = 4,034.29

    \Rightarrow n = 1

    Vậy công thức phân tử của A là C5H11O2N.

  • Câu 17: Nhận biết
    Đặc điểm phản ứng của các chất hữu cơ

    Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:

    Hướng dẫn:

     Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn và không theo một hướng nhất định nên tạo thành hỗn hợp các sản phẩm.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chất chỉ có liên kết đơn

    Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết có liên kết đơn?

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo của CH4:

     

  • Câu 19: Thông hiểu
    Số sóng hấp phụ

    Số sóng (cm-1) hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại (IR) của nhóm amine là

    Hướng dẫn:

    Số sóng (cm-1) hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại (IR) của nhóm amine là 3500 - 3300.

  • Câu 20: Nhận biết
    Phương pháp tách biệt và tinh chế của nấu rượu

    Nấu rượu uống đã ứng dụng phương pháp tách biệt và tinh chế nào?

    Hướng dẫn:

    Nấu rượu gạo truyền thống là một phương pháp nấu rượu hoàn toàn thủ công dựa trên phương pháp trưng cất.

    Sau giai đoạn ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước (nhiệt độ sôi là 100oC), ethanol (nhiệt độ sôi là 78,3oC), acetic acid (nhiệt độ sôi là 117,9oC) .... và bã rượu. Chưng cất hỗn hợp này, ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn, sau đó làm lạnh, hơi ngưng tụ thành dạng lỏng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 11 lượt xem
Sắp xếp theo