Luyện tập Công thức phân tử hợp chất hữu cơ CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của A

    Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi chất A, cần dùng 250 ml O2, chỉ tạo ra 200 ml CO2 và 200 ml hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:

    Hướng dẫn:

    \;{\mathrm C}_{\mathrm x}{\mathrm H}_{\mathrm y}{\mathrm O}_{\mathrm z}\;+\;(\mathrm x\;+\;\frac{\mathrm y}4-\frac{\mathrm z}2){\mathrm O}_2\;ightarrow\;{\mathrm{xCO}}_2\;+\;\frac{\mathrm y}2{\mathrm H}_2\mathrm O

          100                      250                        200            200        ml

    Từ phương trình ta có:

    100x = 200 \Rightarrow x = 2

    100(y/2) = 200 \Rightarrow y = 4

    100.(2 + 4/2 - z/2) =  250 \Rightarrow z = 1

    Vậy công thức phân tử của A là C2H4O

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định CTĐGN của X

    Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của X là: CxHyOz

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;:\;\mathrm z\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{{\mathrm m}_{\mathrm H}}1:\frac{{\mathrm m}_{\mathrm O}}{16}

                       =\frac{2,24}{12}:\frac{0,357}1:\frac2{16}

                       = 0,187 : 0,375 : 0,125

                       = 3 : 6 : 2 

    \Rightarrow CTĐGN của X là C3H6O2

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử

    Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Tỉ lệ tối giản trong phân tử C2H4O2 là:

    nC : nH : nO = 2 : 4 : 2 = 1 : 2 : 1

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khối lượng nguyên tố O

    Oxi hóa hoàn toàn 7,4 gam chất hữu cơ X, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxygen trong 7,4 gam X là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,4 mol ⇒ nC = 0,4 mol

    nH2O = 0,5 mol ⇒ nH = 1 mol

    mX = mC + mH + mO = 12.nCO2 + 1.nH + mO

    ⇒ 12.0,4 + 1.1 + mO = 7,4

    ⇒ mO = 1,6 gam.

  • Câu 5: Vận dụng
    Lập công thức phân tử của Y

    Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C, 6,67% H, 18,67% N về khối lượng còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. Lập công thức phân tử của Y.

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của Y là CxHyNtOz

    Dựa vào phổ khối lượng nguyên tử, có MY = 75

    %mC = 32, %mH = 6,67, % mN = 18,67%, %mO = 42,66%

    Ta có:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{\mathrm x.12}{75}=\frac{32}{100}\Rightarrow\mathrm x\;=\;2

    \%{\mathrm m}_{\mathrm H}=\frac{\mathrm y.1}{75}=\frac{6,67}{100}\Rightarrow\mathrm y=5

    \%{\mathrm m}_{\mathrm N}=\frac{\mathrm t.1}{75}=\frac{18,67}{100}\Rightarrow\mathrm t=1

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{\mathrm z.16}{75}=\frac{42,66}{100}\Rightarrow\mathrm z\;=\;2

    Vậy công thức phân tử của Y là C2H5NO2.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính phân tử khối

    Tỉ khối của chất A so với hydrogen bằng 21, phân tử khối của A là:

    Hướng dẫn:

     \mathrm d\frac{\mathrm A}{{\mathrm H}_2}\;=\;2\;\Rightarrow\frac{{\mathrm M}_{\mathrm A}}2\;=\;21

    \Rightarrow A = 42 đvC.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Tìm CTPT của X

    Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được 1,344 lít hỗn hợp sản phẩm Y gồm: CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy X:

    nO2 = 0,0275 mol, nY = 0,06 mol, nZ = 0,025 mol

    \Rightarrow nH2O = 0,06 – 0,025 = 0,035 mol

    \Rightarrow nH = 0,07 mol

    Hỗn hợp sau khi làm lạnh gồm CO2 và N2.

    Gọi số mol CO2 và N2 lầ lượt là a,

    b + a = 0,025                                                                    (1)

    {\mathrm M}_{\mathrm z}\;=\;20,4.2\;=\;40,8\;\Rightarrow\frac{44\mathrm a\;+\;28\mathrm b\;}{\mathrm a\;+\;\mathrm b}\;=\;40,8\;\;\;\;(2)

    Từ (1) và (2) ta có: a = 0,02 mol, b = 0,005 mol

    Bảo toàn O: nO (X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,02 mol

    số C = 0,02/2 = 1, số H = 0,07/0,01 = 7, số O = 0,02/0,01 = 2,

    số N = 0,01/0,01 = 1

    Vậy công thức của X là C2H7O2N.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tìm CTĐGN của A

    Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt  A cần dùng một lượng oxygen bằng 8 lần lượng oxygen nó có và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 22/9. Công thức đơn giản nhất của A là:

    Hướng dẫn:

     Gọi CTPT của A là: CxHyOz

    Ta có phương trình phản ứng:

    CxHyOz + (x + y/4 - z/2) O2 \xrightarrow{t^o} xCO2 + y/4 H2O

    Ta có đốt  A cần dùng một lượng oxi bằng 12 lần lượng oxygen nó có nên

    32.(x + y/4 - z/2)  = 12.16z

    \Rightarrow 4x + y = 18z                     (1)

    Mặt khác:

    {\frac{44}9\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{22}9\Rightarrow\mathrm y\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}2}\mathrm x\;\;\;\;\;(2) 

    Từ (1) và (2) ta có: x = 3z; y = 6z

    x : y : z = 3z : 6z : z = 3 : 6: 1

    Vậy CTĐGN của A là C3H6O

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính phần trăm theo khối lượng nguyên tử carbon

    Phần trăm theo khối lượng nguyên tử carbon (C) trong phân tử C2H6O là 

    Hướng dẫn:

     \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{12.2}{12.2+6.1+16}.100\%=52,17\%

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định CTPT của X

    Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 3,03. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

     Ta có công thức đơn giản nhất là C2H4O \Rightarrow Gọi CTPT của X là (C2H4O)n, ta có:

    {\mathrm d}_{\mathrm X/\mathrm{kk}}\;=\;\frac{44}{29}\;=\;3,03

    \Rightarrow n = 2

    Vậy CTPT của X là C4H8O2

  • Câu 11: Nhận biết
    Công thức phân tử không cho biết điều gì

    Công thức phân tử (CTPT) không cho ta biết:

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử (CTPT) không cho ta biết cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

    Để biết cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ ta phải dựa vào công thức cấu tạo.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm CTĐGN của X

    Phân tích một hợp chất X, người ta thu được một số dữ liệu sau: carbon (C) chiếm 75,0%, hydrogen (H) chiếm 10,41% và còn lại là nitrogen (N). Công thức đơn giản nhất của X là:

    Hướng dẫn:

     \mathrm C:\mathrm H:\mathrm N\;=\;\frac{\%\mathrm{mC}}{12}:\frac{\%\mathrm H}1:\frac{\%\mathrm N}{14}

    =\frac{75,0}{12}:\frac{10,41}1:\frac{14,59}{14}

    = 6 : 10 : 1

    Vậy X có công thức đơn giản nhất là : C6H10N

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định CTPT

    Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H bằng 40%, 6,67 % còn lại là O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

     Gọi CTPT của X là CxHyOz:

    \mathrm x:\mathrm y:\mathrm z\;=\;\frac{40}{12}:\frac{6,67}1:\frac{53,33}{16}\;=\;1:2:1

    \Rightarrow CTPT của X là (CH2O)n

    dX/H2 = 30 \Rightarrow MX = 60

    \Rightarrow 30n = 60

    \Rightarrow n = 2

    Vậy CTPT của X là C2H4O2

  • Câu 14: Vận dụng
    Tìm CTPT của X

    Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng carbon lại có 1 phần khối lượng hydrogen, 7 phần khối lượng nitrogen và 8 phần lưu huỳnh. Trong CTPT của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy CTPT của X là:

    Hướng dẫn:

     Gọi công thức đơn giản nhất của X là: CxHyNzSt

    Giả sử khối lượng 1 phần là 1 gam:

    ⇒ mC = 3 gam; mH = 1 gam; mN = 7 gam; mS = 8 gam

    \mathrm x\hspace{0.278em}:\hspace{0.278em}\mathrm y\hspace{0.278em}:\hspace{0.278em}\mathrm z\hspace{0.278em}:\hspace{0.278em}\mathrm t\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}\hspace{0.278em}:\hspace{0.278em}\frac{{\mathrm m}_{\mathrm H}}1\hspace{0.278em}:\hspace{0.278em}\frac{{\mathrm m}_{\mathrm N}}{14}\hspace{0.278em}:\frac{{\mathrm m}_{\mathrm S}}{32}

    \Rightarrow \mathrm x:\mathrm y:\mathrm z:\mathrm t\;=\;\frac3{12}:\frac11:\frac7{14}:\frac8{32}

    = 0,25:1:0,5:0,25

    = 1:4:2:1

    CTĐGN của X: (CH4N2S)n

    Vì có 1 nguyên tử S ⇒ n = 1

    ⇒ CTPT: CH4N2S

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định hydrocarbon

    Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hydrocarbon X thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hydrocarbon X đem đốt cháy (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hydrocarbon đó là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của X là CxHy có thể tích là 1 lít.

    VCO2 = VCxHy

    \Rightarrow x = 1

    \Rightarrow Công thức phân tử của X là CH4.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (7%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (53%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo