Đề thi giữa học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính thể tích khí NH3 tối thiểu cần dùng

    Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đkc) tối thiểu cần dùng là

    Hướng dẫn:

    Bảo toàn nguyên tố N:

    nNH3 = nHNO3 = \frac{\hspace{0.278em}21\%.\hspace{0.278em}5.\hspace{0.278em}10^3.\hspace{0.278em}1,2\hspace{0.278em}}{63}= 20 mol

    H = 80% ⇒ VNH3 = \frac{20.\;22,4}{80\%} = 560 lít

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính lượng NH3 đã tham gia phản ứng khử CuO

    Dẫn từ từ 2,479 lít khí NH3 qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng. Sau phản ứng hòa tan chất rắn trong ống sứ vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,4874 lít NO (các khí đo ở đkc). Lượng NH3 đã tham gia phản ứng khử CuO là

    Hướng dẫn:

    nNH3 bđ = 0,1 mol

    nNO = 0,06 mol

    2NH3 + 3CuO \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 3Cu + N2 + 3H2

    x              ightarrow        1,5x

    3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    1,5x                   →                       x

    \Rightarrow x = 0,06 mol

    Lượng NH3 đã tham gia phản ứng khử CuO là:

    \%{\mathrm{NH}}_3\;_{\mathrm{pư}}\;=\frac{0,06}{0,1}.100\%=60\%

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính giá trị hằng số cân bằng Kc

    Phản ứng tạo hydrogen iodide xảy ra như sau: H2(g) + I2(g) ⇋ 2HI(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất thu được lần lượt là: [H2] = 0,105M; [HI] = 0,315; [I2] = 0,12. Biết nhiệt độ không đổi. Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng là?

    Hướng dẫn:

    Hằng số cân bằng KC của phản ứng là:

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack\mathrm{HI}brack}^2}{\lbrack{\mathrm H}_2brack.\lbrack{\mathrm I}_2brack}=\frac{0,315^2}{0,105.0,12}=7,875

  • Câu 4: Nhận biết
    Nước cường toan

    Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích 1 : 3.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào đúng khi một hệ ở trạng thái cân bằng?

    Hướng dẫn:

    Khi một hệ ở trạng thái cân bằng nồng độ của các chất trong hệ không đổi.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính thể tích dung dịch HCl đem chuẩn độ

    Chuẩn độ 10 ml dung dịch NaOH 0,2M bằng dung dịch HCl 0,1 M tại điểm tương đương thể tích dung dịch HCl là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    Ta có: nHCl = nNaOH

    \Rightarrow0,1.{\mathrm V}_{\mathrm{HCl}}=10.0,2\;\Rightarrow{\mathrm V}_{\mathrm{HCl}}=\frac{10.0,2}{0,1}=20\mathrm{ml}

  • Câu 7: Nhận biết
    Xác định vai trò nitrogen

    Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng vai trò là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình hoá học tổng hợp ammonia:

    N2 + 3H2 ⇌ 2NH3.

    N2 có số oxi hoá là 0. Phản ứng trong hợp chất NH3 nguyên tử N có số oxi hoá là −3.

    Vậy số oxi hoá của N giảm nên N­2 có vai trò là chất oxi hoá.

  • Câu 8: Nhận biết
    Dung dịch chuẩn

    Dung dịch chuẩn là gì?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch chuẩn là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.

  • Câu 9: Thông hiểu
    pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu

    Thêm nước vào 100 mL dung dịch NaOH 1,0 mol/L, thu được 10000 mL dung dịch A. Dung dịch A có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

    Hướng dẫn:

    Khi tăng thể tích lên 100 lần thì nồng độ ion OH- trong dung dịch giảm 100 lần

    nồng độ H+ tăng 100 lần pH = -log[H+] pH giảm 2 lần.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Trung hòa ammonia

    Có thể dùng chất nào dưới đây để trung hòa ammonia?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch ammonia có môi trường base yếu do đó ta dùng giấm ăn có tính acid để trung hòa.

  • Câu 11: Nhận biết
    HNO3 không phản ứng với

    Nitric acid không có khả năng ăn mòn:

    Hướng dẫn:

    Nitric acid không có khả năng ăn mòn Pt.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Số chất thuộc loại điện li yếu

    Cho các chất: H2CO3, HCl, CH3COOH, HNO3, HF, HNO2, KNO3, HgCl2, H2S, Ba(OH)2. Số chất thuộc loại điện li yếu là

    Hướng dẫn:

    Chất điện lí yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.

    Những chất điện li yếu gồm các acid yếu như CH3COOH, HClO, HF, ... và các base yếu như Cu(OH)2, Fe(OH)3,...

    Số chất thuộc loại điện li yếu là H2CO3, CH3COOH, HF, HNO2, HgCl2, H2S.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Hiện tượng phú dưỡng

    Phú dưỡng là hiện tượng ao hồ dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phú dưỡng là hiện tượng ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng (nitrogen, phosphorus).

  • Câu 14: Vận dụng
    Áp suất trong bình sau phản ứng

    Trong một bình kín chứa 10 lít nitrogen và 10 lít hydrogen ở nhiệt độ 0oC và 10atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hydrogen tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Thể tích H2 phản ứng là:

    VH2 = 10.60% = 6 lít.

    Phương trình phản ứng hóa học 

      N2 3H2 ightleftharpoons 2NH3
    Ban đầu 10 10   0 (lít)
    Phản ứng 2 6   4 (lít)
    Sau phản ứng 8 4   4 (lít)

    \frac{V_{1} }{V_{2} } =\frac{n_{1} }{n_{2} } =\frac{p_{1} }{p_{2} }\Rightarrow \frac{20 }{16 }=\frac{10 }{p_{2} }\Rightarrow p_{2}= \: 8 \: atm

  • Câu 15: Nhận biết
    Chất có khả năng nhận proton

    Theo thuyết Brønsted-Lowry về acid - base, những chất có khả năng nhận proton là:

    Hướng dẫn:

    Theo thuyết Brønsted-Lowry về acid - base, những chất có khả năng cho proton (H+) là acid và base là chất nhận proton

  • Câu 16: Nhận biết
    Xác định chất là acid

    Chất nào sau đây là acid?

    Hướng dẫn:

    Thuyết Br∅nsted - Lowry cho rằng acid là chất cho proton (H+)

    CH3COOH + H2O ightleftharpoons CH3COO- + H3O+

  • Câu 17: Nhận biết
    Khí nào sau đây có mùi khai, xốc

    Khí nào sau đây có mùi khai, xốc?

    Hướng dẫn:

     Khí NH3 có mùi khai, xốc.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính thể tích khí (đkc) và khối lượng kết tủa thu được

    Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% vào 100 gam dung dịch Ba(OH)2 13,68% và đun nhẹ. Thể tích khí (đkc) và khối lượng kết tủa thu được là

    Hướng dẫn:

    nNH4HSO4 = (100.11,5%)/115 = 0,1

    nBa(OH)2 = (100.13,68%)/171 = 0,08 

    Phương trình phản ứng:

    NH4HSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + NH3↑ + 2H2O

    Vì nNH4HSO4 > nBa(OH)2 ⇒ NH4HSO4 còn dư

    nBaSO4 = nBa(OH)2 = 0,08 mol ⇒ mBaSO4 = 0,08.233 = 18,64 gam  

    VNH3 = 0,08.24,79 = 1,9832 lít

  • Câu 19: Thông hiểu
    Đánh giá đúng về nồng độ mol ion

    Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,10 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

     CH3COOH là acid yếu nên là chất điện li yếu, trong nước không phân li hoàn toàn:

    CH3COOH ightleftharpoons CH3COO- + H+

    \Rightarrow [H+] = [CH3COO-] < 0,10.

  • Câu 20: Vận dụng
    Khối lượng kết tủa sau phản ứng

    Cho NH3 dư vào 100 ml dung dịch gồm CuSO4 1M ; ZnCl2 0,5M và AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Vì các ion Cu2+, Zn2+, tạo kết tủa với NH3, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức Cu(NH3)4(OH)2; Zn(NH3)4(OH)2

    ⇒ Kết tủa thu được chỉ gồm Al(OH)3

    3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl 

                  0,1             → 0,1 mol

    nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,05 mol

    ⇒ m = 0,1 . 78 = 3,9 gam.

  • Câu 21: Vận dụng
    Thể tích dung dịch HCl

    Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là

    Hướng dẫn:

    nNaOH = 0,2.0,1 = 0,02 mol;

    nBa(OH)2 = 0,2.0,1 = 0,02 mol

    → nOH− = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,02 + 2.0,02 = 0,06 mol

    Phương trình hóa học

    H+ + OH→ H2O

    Theo phương trình:

    nH+ = nOH− = 0,06 mol

    Ta có:

    nHCl = nH+ = 0,06 mol

    →VHCl= 0,06 : 0,3 = 0,2 lít = 200 ml

  • Câu 22: Nhận biết
    Môi trường base

    Môi trường base có pH:

    Hướng dẫn:

    Môi trường base có pH lớn hớn 7.

  • Câu 23: Nhận biết
    Chất không phải chất điện li trong nước.

    Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước?

    Hướng dẫn:

    C6H12O6 không phải chất điện li vì khi tan trong nước không phân li ra các ion.

  • Câu 24: Thông hiểu
    Nhận định không đúng

    Mệnh đề nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Để điều chế khí NH3 trong công nghiệp bằng cách tổng hợp từ khí nitrogen và khí hydrogen

    N2 + 3H2 \overset{t^{o} ,p, xt}{ightleftharpoons} 2NH3 

  • Câu 25: Thông hiểu
    Ứng dụng của khí nitrogen

    Ứng dụng tính chất nào của khí nitrogen mà được sử dụng để làm hệ thống chữa cháy?

    Hướng dẫn:

    Trong chữa cháy, nitrogen dùng để dập tắt các đám chát do hóa chất, chập điện do tính trơ của nitrogen.

  • Câu 26: Thông hiểu
    Nhận định không đúng về mưa acid

    Nhận định nào sau đây không đúng với về mưa acid?

    Hướng dẫn: Nguyên nhân gây ra mưa acid có thể do hoạt động của núi lửa, cháy rừng, sấm sét hoặc do con người tiêu thụ nhiều nguyên liệu tự nhiên như than đá, dầu mỏ,... 
  • Câu 27: Thông hiểu
    Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất

    Cho cân bằng hóa học: 2SO2(g) + O2(g) ightleftharpoons 2SO3(l) ΔrHo298 < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là:

    Hướng dẫn:

    Đây là phản ứng tỏa nhiệt, nên khi giảm nhiệt độ cân bằng phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.

    Vì tổng số mol khí lúc trước phản ứng lớn hơn tổng số mol khí sau khi phản ứng nên khi giảm áp suất cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.

  • Câu 28: Thông hiểu
    H2O đóng vai trò là base

    Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một base?

    Hướng dẫn:

    HCl + H2O → H3O+ + Cl-

    H2O nhận proton (H+) là base.

    NH3 + H2O ightleftharpoons NH4+ + OH-.

    H2O là acid.

    O32- + H2O ⇌ HCO3- + OH-.

    H2O là acid.

  • Câu 29: Nhận biết
    Đặc điểm không đúng

    Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về acid mạnh?

    Hướng dẫn:

    Acid là những chất có khả năng cho H+. 

    Phân li hoàn toàn trong nước.

    Dung dịch nước của chúng dẫn điện.

  • Câu 30: Thông hiểu
    Nhận xét không đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng 1 chiều là phản ứng xảy ra hoàn toàn. 

  • Câu 31: Thông hiểu
    Chọn nhận định đúng

    Nhận định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng nhiệt phân NH4NO3 là phản ứng tự oxi hóa, khử.

    N-3H4N+5O3 \overset{t^{o} }{ightarrow} N-12O + 2H2O

  • Câu 32: Vận dụng
    Xác định pH

    Trộn 200 mL dung dịch HCl 0,05M với 200 mL dung dịch H2SO4 0,075M thu được dung dịch có pH bằng

    Hướng dẫn:

    nHCl = 0,2.0,05 = 0,01 mol

    nH2SO4 = 0,2.0,075 = 0,015 mol

    ⇒ nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,01 + 2.0,015 = 0,04 mol.

    ⇒ [H^{+} ] = \frac{0,04}{0,2+0,2}=0,1M

    ⇒ pH = -log 0,1 = 1.

  • Câu 33: Thông hiểu
    Hợp chất nào nitrogen có số oxi hóa thấp nhất

    Trong các hợp chất hóa học sau hợp chất nào nitrogen có số oxi hóa thấp nhất?

    Hướng dẫn:

    Số oxi hóa của N trong các hợp chất là:

    N-3H4Cl.

    N02.

    HN+5O3.

    N+4O2.

  • Câu 34: Vận dụng
    Tính thể tích không khí cần lấy để sản xuất 1 tấn dung dịch NH3

    Thể tích không khí (đkc) cần lấy để sản xuất được 1,00 tấn dung dịch NH3 34,0% là bao nhiêu? Biết trong không khí N2 chiếm 80% và hiệu suất quá trình sản xuất là 30,0%.

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_3}=\frac{34\%.10^6}{17}=20000\;(\mathrm{mol})

             N2(g) + 3H2(g) \overset{t^{\circ},p,xt }{ightleftharpoons} 2NH3(g)

    mol: 10000       ←             20000

    Do hiệu suất quá trình phản ứng là 30% nên:

    n_{N_2\;tt}\;=\;\frac{10000}{30\%}=\frac{100000}3 mol

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm{kk}}=\frac{100000}3\div80\%=\frac{125000}3 mol

    \Rightarrow{\mathrm V}_{\mathrm{kk}}=\frac{125000}3.24,79=1032916,7\;(\mathrm l)\;=\;1032,9167\;\mathrm m^3

  • Câu 35: Nhận biết
    Biểu thức hằng số cân bằng (Kc)

    Cho phản ứng hóa học sau: Br2 (g) + H2 (g) ightleftharpoons 2HBr (g)

    Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên là:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng hóa học sau: Br2 (g) + H2 (g) ightleftharpoons 2HBr (g)

    Biểu thức hằng số cân bằng (KC)

    K_{C}  = \frac{[HBr]^{2} }{[Br_{2} ][H_{2}]} .

  • Câu 36: Nhận biết
    Chất điện li mạnh

    Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

    Hướng dẫn:

    Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion.

    Chất điện li mạnh là HCl. Phương trình điện li minh họa

    HCl → H+ + Cl

  • Câu 37: Thông hiểu
    Xác định cặp base trong phản ứng

    Dựa vào thuyết acid-base của Brønsted-Lowry, xác định cặp base trong phản ứng sau:

    (CH3)2NH + H2O ightleftharpoons (CH3)2NH2+ + OH-

    Hướng dẫn:

    Phản ứng thuận: H2O là acid, (CH3)2NH là base; phản ứng nghịch: (CH3)2NH2+ là acid, OH- là base.

  • Câu 38: Nhận biết
    Chất có tính lưỡng tính

    Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

    Hướng dẫn:

    Hydroxide lương tính có thể phân li theo kiểu acid hoặc base

    Chất nào sau đây có tính lưỡng tính là Al(OH)3.

  • Câu 39: Nhận biết
    Nguyên tố nitrogen có bao nhiêu electron độc thân

    Ở trạng thái cơ bản, nguyên tố nitrogen có bao nhiêu electron độc thân?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình theo ô orbital của nitrogen là:

    Như vậy, ở trạng thái cơ bản nguyên tử nitrogen có 3 electron độc thân.

  • Câu 40: Vận dụng cao
    Tính khối lượng muối

    Cho 15,3 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 46,3 gam muối khan (không chứa muối ammonium). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng:

    \left\{\begin{matrix} Cu \\ Fe \\ Zn\end{matrix}ight. ightarrow \left\{\begin{matrix} Cu(NO_{3} )_{2} \\ Fe(NO_{3} )_{3}\\ Zn(NO_{3} )_{2} \end{matrix}ight. ightarrow \left\{\begin{matrix} CuO \\ Fe_{2}O_{3} \\ ZnO \end{matrix}ight.

    mNO3- =  46,3 - 15,3 = 31 gam.

    ⇒ nNO3- = 31 : 62 = 0,5 mol.

    Bảo toàn điện tích ta có:

    n_{O_{}^{2-}}  = \frac{1}{2} n_{NO_{3}^{-}  } 

    ⇒ nO2- = \frac{0,5}2 = 0,25 mol

    ⇒ m = mKL + mO2- 

    ⇒ m = 15,3 + 0,25.16 = 19,3 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (38%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 18 lượt xem
Sắp xếp theo