Sống, hay không sống - đó là vấn đề (Sếch-xpia)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Nội dung lời độc thoại phần 1: Từ “Sống, hay không sống-đó là vấn đề… quý hơn?” là gì?
  • Câu 2: Nhận biết
    Tác giả của vở kịch Hamlet là ai?
  • Câu 3: Nhận biết
    Shakespeare xuất thân trong gia đình:
    Hướng dẫn:

    Gia đình buôn bán len, dạ.

  • Câu 4: Nhận biết
    Trích đoạn "Sống, hay không sống - đó là vấn đề" thuộc vở kịch nào?
  • Câu 5: Nhận biết
    Bi kịch Hamlet gồm có mấy hồi?
  • Câu 6: Nhận biết
    Đoạn trích "Sống hay không sống - đó là vấn đề" trích từ hồi thứ mấy của vở kịch Hamlet?
  • Câu 7: Nhận biết
    Trong các sáng tác kịch của Shakespeare, tiểu loại nào nổi bật nhất?
  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định không gian diễn ra hành động kịch trong trích đoạn "Sống hay không sống - Đó là vấn đề":
  • Câu 9: Nhận biết
    Điền từ khóa thích hợp để hoàn thành khái niệm "bi kịch":

    Bi kịch là một thể loại kịch || tự sự || văn học. Thông qua sự dàn cảnh || bố trí || sáng tạo, luân chuyển đối thoại || độc thoại || trò chuyện, hành động của nhân vật trên sân khấu, bi kịch tập trung diễn tả những xung đột || mâu thuẫn hệ trọng, đạt tới mức căng thẳng tột độ giữa những mong muốn, hành động cao đẹp, hào hùng của con người với những tình thế bi đát || đen đủi || hài hước không thể đảo ngược của thực tại hay với những trở ngại tồn tại ngay trong bản tính con người. Việc thắt nút || mở nút, triển khai và giải uyết những xung đột như vậy làm nên cốt truyện || kịch bản || cấu tứ.

    Đáp án là:

    Bi kịch là một thể loại kịch || tự sự || văn học. Thông qua sự dàn cảnh || bố trí || sáng tạo, luân chuyển đối thoại || độc thoại || trò chuyện, hành động của nhân vật trên sân khấu, bi kịch tập trung diễn tả những xung đột || mâu thuẫn hệ trọng, đạt tới mức căng thẳng tột độ giữa những mong muốn, hành động cao đẹp, hào hùng của con người với những tình thế bi đát || đen đủi || hài hước không thể đảo ngược của thực tại hay với những trở ngại tồn tại ngay trong bản tính con người. Việc thắt nút || mở nút, triển khai và giải uyết những xung đột như vậy làm nên cốt truyện || kịch bản || cấu tứ.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn các đáp án đúng:

    Hai kiểu xung đột chính trong bi kịch bao gồm:

  • Câu 11: Thông hiểu
    Nội dung lời độc thoại phần 2: "Chết, là ngủ… chưa hề biết tới?" là gì?
  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng:

    "Shakespeare thường xây dựng các vở bi kịch của mình dựa trên một số cốt truyện, truyền thuyết có sẵn." - Theo đó, các vở kịch của Shakerpeare có hay không sự sáng tạo?

    Hướng dẫn:

    Dù dựa trên một số cốt truyện, truyền thuyết có sẵn nhưng kịch của Shakerpeare được mở rộng, khơi sâu chủ đề để dựng nên những hình tượng bất tử. Do đó, các sáng tác của ông vẫn là sản phẩm sáng tạo độc đáo, giàu ý nghĩa. 

  • Câu 13: Thông hiểu
    Nội dung lời độc thoại phần 3: "Đấy, chính là nỗi... tội lỗi của ta" là gì?
  • Câu 14: Thông hiểu
    Trích đoạn "Sống hay không sống - Đó là vấn đề" có thể chia bố cục thành mấy phần?
    Hướng dẫn:
    • Phần 1: Âm mưu do thám
    • Phần 2: Sống hay không sống - Những suy tưởng và hành động. 
  • Câu 15: Nhận biết
    Nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?

    "Shakespeare thường xây dựng các vở bi kịch của mình dựa trên một số cốt truyện, truyền thuyết có sẵn."

  • Câu 16: Nhận biết
    Shakespeare đã đóng góp cho nền văn học nhân loại bao nhiêu vở kịch?
  • Câu 17: Nhận biết
    Tác phẩm nào dưới đây không phải bi kịch của Shakespeare?
  • Câu 18: Thông hiểu
    Theo mạch suy tưởng của Hăm-lét, lời độc thoại có thể chia làm mấy phần?
  • Câu 19: Nhận biết
    Vì sao vào năm 14 tuổi Shakespeare phải thôi học?
  • Câu 20: Vận dụng
    Lời thoại của các nhân vật trước khi Hăm-lét xuất hiện thể hiện tâm trạng gì?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (60%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo