Luyện tập Phép đối xứng tâm

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Hình nào có tâm đối xứng

    Hình nào sau đây có tâm đối xứng?

    Hướng dẫn:

    Hình có tâm đối xứng là hình tròn.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tìm mệnh đề đúng

    Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?

    Hướng dẫn:

     Mệnh đề đúng là: "Hình bình hành có tâm đối xứng."

  • Câu 3: Nhận biết
    Hình nào không có tâm đối xứng

    Hình nào sau đây không có tâm đối xứng?

    Hướng dẫn:

    Hình không có tâm đối xứng là tam giác đều.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Hình nào không có tâm đối xứng

    Trong các hình sau đây, hình nào không có tâm đối xứng?

    Hướng dẫn:

     Hình gồm một đường tròn và một tam giác đều nội tiếp không có tâm đối xứng.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn hình không có tâm đối xứng

    Trong các hình dưới đây hình nào không có tâm đối xứng?

    Hướng dẫn:

    Đường elip có tâm đối xứng là trung điểm của đoạn nối hai tiêu điểm.

    Đường tròn có tâm đối xứng là tâm đường tròn.

    Đường parabol không có tâm đối xứng.

    Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.

  • Câu 6: Nhận biết
    Hình vừa có tâm đối xứng vừa có trục đối xưng

    Hình nào dưới đây vừa có tâm đối xứng vừa có trục đối xứng?

    Hướng dẫn:

    Hình bình hành có tâm đối xứng.

    Hình chữ nhật vừa có tâm đối xứng vừa có trục đối xứng.

    Hình tam giác cân và hình tam giác đều chỉ có trục đối xứng. 

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Có bao nhiêu phép đối xứng tâm biến hình chữ nhật thành chính nó?

    Hướng dẫn:

    Hình chữ nhật có 1 tâm đối xứng là giao điểm của 2 đường chéo

    => Có duy nhất một phép đối xứng tâm biến hình chữ nhật thành chính nó.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm tọa độ ảnh của điểm M

    Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M(-5;9). Phép đối xứng tâm I(2; -6) biến M thành M’ thì tọa độ M’ là.

    Hướng dẫn:

    Phép đối xứng tâm I\left( {{x_0};{y_0}} ight) biến điểm M(x; y) thành M'(x'; y') thì:

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x' = 2{x_0} - x = 2.2 - \left( { - 5} ight) = 9} \\   {y' = 2{y_0} - y = 2.\left( { - 6} ight) - 9 =  - 21} \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow M'\left( {9; - 21} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm M

    Trong mặt phẳng Oxy cho điểm I(2; -5). Phép đối xứng tâm I biến M(x; y) thành M'(3; 7). Tọa độ của M là:

    Hướng dẫn:

    Phép đối xứng tâm I biến điểm M(x; y) thành điểm M'(x'; y') nên I là trung điểm của đoạn thẳng MM' nên ta có:

    \begin{matrix}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{x_1} = \dfrac{{x + x'}}{2}} \\   {{y_1} = \dfrac{{y + y'}}{2}} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 2{x_1} - x'} \\   {y = 2{y_1} - y'} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 1} \\   {y =  - 17} \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow M\left( {1; - 17} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm I

    Trong mặt phẳng Oxy phép đối xứng tâm I biến M(6; -9) thành M'(3; 7). Tọa độ của tâm đối xứng I là:

    Hướng dẫn:

    Qua phép đối xứng tâm I biến M thành M' nên I là trung điểm của MM' khi đó ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{x_I} = \dfrac{{{x_M} + {x_{M'}}}}{2}} \\   {{y_I} = \dfrac{{{y_M} + {y_{M'}}}}{2}} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{x_I} = \dfrac{{6 + 3}}{2}} \\   {{y_I} = \dfrac{{ - 9 + 7}}{2}} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{x_I} = \dfrac{9}{2}} \\   {{y_I} =  - 1} \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow I\left( {\dfrac{9}{2}; - 1} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 11: Thông hiểu
    Viết phương trình đường thẳng d'

    Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình 6x + 5y - 7 = 0, điểm I(2; -1). Phép đối xứng tâm I biến d thành d’ có phương trình:

    Hướng dẫn:

    Thay tọa độ điểm I vào phương trình đường thẳng d ta được:

    6. 2 + 5. (-1) - 7 = 0

    => Điểm I nằm trên đường thẳng d

    Vì tâm đối xứng I thuộc d thì phép đối xứng tâm I biến d thành chính nó.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm tâm đối xứng của (H)

    Trong mặt phẳng Oxy cho hình (H) gồm đường thẳng d có phương trình : 3x - 5y + 7 = 0; đường thẳng d’ có phương trình 3x - 5y + 12 = 0. Một tâm đối xứng của (H) là:

    Hướng dẫn:

    Hai đường thẳng d và d’ song song.

    Vì điểm A(1; 2) thuộc d và điểm B(-4; 0) thuộc d’ nên => (1;2) và (-4;0) bị loại

    Xét điểm (0;\frac{19}{2}). Tính khoảng cách từ C tới hai đường thẳng d, d’:

     => d(C; d) = d(C; d') => C là tâm đối xứng của hình 

  • Câu 13: Nhận biết
    Tính số phép đối xứng tâm biến các đường thẳng a và b

    Cho bốn đường thẳng a, b, a', b' trong đó a//a', b//b' và a cắt b. Có bao nhiêu phép đối xứng tâm biến các đường thẳng a và b lần lượt thành các đường thẳng a' và b'?

    Hướng dẫn:

    Tính số phép đối xứng tâm biến các đường thẳng a và b

    Đó là phép đối xứng qua tâm hình bình hành tạo thành bởi bốn đường thẳng đã cho.

  • Câu 14: Nhận biết
    Hình nào vừa có tâm đối xứng vừa có trục đối xứng

    Hình nào sau đây vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng?

    Hướng dẫn:

    Hình bát giác đều vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng.

  • Câu 15: Nhận biết
    Hình nào có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng

    Hình nào sau đây có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng?

    Hướng dẫn:

    Hình tam giác đều có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (53%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo