Dãy số
được gọi là có giới hạn hữu hạn bằng 0 khi n tiến ra dương vô cực nếu với mỗi số dương nhỏ tùy ý cho trước, mọi số hạng của dãy số, kể từ một số hạng nào đó trở đi, đều có giá trị tuyệt đối
nhỏ hơn số dương đó.
Kí hiệu
.hay ![]()
Ví dụ: ![]()
Dãy số
có giới hạn là
nếu
có giới hạn bằng 0. Nghĩa là:
![]()
Ví dụ: ![]()
Chú ý: Dãy số
có giới hạn là số thực được gọi là dãy số có giới hạn hữu hạn.
Chú ý: Cách viết
thay cho ![]()
Định lí 1: Nếu dãy số
thỏa mãn
kể từ số hạng nào đó trở đi và
thì
.
Định lí 2: Cho
. Ta có:
Cho cấp số nhân vô hạn
có công bội q thỏa mãn
được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.
Khi đó tổng cấp số nhân lùi vô hạn là:
![]()
Ví dụ: Tính giới hạn sau ![]()
Hướng dẫn giải
Ta có:

Ta nói dãy số
có giới hạn
khi
, nếu
có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trờ đi
Kí hiệu: ![]()
Ta nói dãy số
có giới hạn
khi
, nếu ![]()
Kí hiệu: ![]()
Quy tắc 1: Nếu
thì
được cho như sau:
Quy tắc 2: Nếu
thì
được cho như sau:
| Dấu của L | ||
| + | ||
| - | ||
| + | ||
| - |
Quy tắc 3: Nếu
và
hoặc
kể từ một số hạng nào đó trở đi thì
được coi như sau:
|
Dấu của |
Dấu của |
|
| + | ||
| - | ||
| + | ||
| - |
Ví dụ: Tính giới hạn sau: ![]()
Hướng dẫn giải
Ta có:
![\begin{matrix}
\lim \left( {\sqrt {{n^2} + 2n} - {n^2}} \right) \hfill \\
= \lim \left[ {{n^2}\left( {\sqrt {\dfrac{1}{n} + \dfrac{2}{{{n^2}}}} - 1} \right)} \right] \hfill \\
\end{matrix}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
Mà
và
nên ![]()
Ví dụ: Tính giới hạn: ![]()
Hướng dẫn giải
Ta có:

Vì
và ![]()