Định nghĩa
Mỗi hàm số xác định trên tập các số nguyên dương được gọi là một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số). Kí hiệu:
Ví dụ:
a) Dãy số 1; 2; 3; 4; 5; ... là dãy các số nguyên dương.
b) Dãy số 1; 3; 5; 7; 9; ... là dãy các số nguyên dương lẻ.
c) Dãy số 2; 3; 5; 7; 11; 13; .... là dãy các số nguyên tố.
Ví dụ:
a) Dãy số 1; 2; 3; 4; 5; ... có
b) Dãy số 1; 3; 5; 7; 9; ... có
c) Dãy số 1; -1; 1; -1; 1; -1; .... có
Chú ý:
Ví dụ: là dãy số có số hạng tổng quát là .
Có ba cách để xác định một dãy số:
Cách 1: Liệt kê một vài số hạng đầu của dãy số:
Cách 2: Cho quy tắc tính , dãy được kí hiệu là
Cách 3: Cho kiểu "truy hồi": Cho vài số hạng đầu và một hệ thức giữa và các số hạng đứng trước hoặc sau nó.
Định nghĩa
Ví dụ: Xét tính tăng giảm của dãy số với .
Hướng dẫn giải
Ta có:
Vậy dãy số là dãy số tăng.
Ví dụ: Chứng minh dãy số với bị chặn trên bởi .
Hướng dẫn giải
Với ta có:
(đúng)
Vậy dãy số đã cho bị chặn trên bởi