Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 6

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Thời gian làm bài: 25 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
25:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chất không phản ứng với dung dịch Br2

    Cho các chất sau: C2H5COOH, C2H5OH, HCOOH, C6H5OH, CH2=CHCOOH, CH3CHO, CH3COCH3. Các chất không phản ứng với dung dịch Br2 là:

    Hướng dẫn:

    Dãy gồm các chất không phản ứng với dung dịch Br2 là C2H5COOH, CH3COCH3, C2H5OH. 

  • Câu 2: Thông hiểu
    Sơ đồ chuyển hóa điều chế acetic acid

    Từ các chất sau: CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển hóa điều chế acetic acid nào sau đây được lập đúng:

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ chuyển hóa điều chế acetic acid

    CaC2 → C2H2 → CH3CHO → CH3COOH 

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaC2 + 2H2O → Ca(OH) 2 + C2H2

    C2H2 + H2O \xrightarrow{HgSO_4,t^o} CH3CHO.

    2CH3CHO + O2 \xrightarrow{xt,t^o} 2CH3COOH. 

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    X là alcohol đơn chức no hở, Y là acid carboxylic no hở đơn chức. Biết MX = MY. Phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức của X là CnH2n+2O

    Y là CmH2mO2

    Vì MX = MY nên 14n + 18 = 14m + 32

    → 14n = 14m + 14

    → n = m + 1

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định công thức trong sơ đồ

    Cho sơ đồ phản ứng: C2H6O → X → Acetic acid \xrightarrow{+CH_3OH} Y. Công thức của X, Y lần lượt là:

    Hướng dẫn:

     Acetic acid: CH3COOH

    C2H6O → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOCH3

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H5OH + CuO \overset{t^{\circ } }{ightarrow} CH3CHO + Cu + H2O

    CH3CHO + O2 \overset{t^{o},Mn^{2+}  }{ightarrow} CH3COOH

     CH3COOH + CH3OH \overset{H_{2} SO_{4},t^{o} }{ightleftharpoons}  CH3COOCH3 + H2O

  • Câu 5: Vận dụng
    Hiệu suất của phản ứng oxi hoá

    Oxi hoá 2,4 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 25,92 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là

    Hướng dẫn:

    nCH3OH = 2,4 : 32 = 0,075 mol

    nAg = 0,24 mol.

    Ta có sơ đồ phản ứng:

    HCHO → 4Ag

    nHCHO = nAg: 4 = 0,06 mol

    ⇒ nCH3OH phản ứng = nHCHO = 0,06 mol

    ⇒ H = nCH3OH phản ứng : nCH3OH ban đầu =  0,06:0,075 .100% = 80%.

  • Câu 6: Nhận biết
    Nhận biết C2H2 và HCHO

    Để phân biệt hai bình mất nhãn chứa khí C2H2 và HCHO ta chỉ dùng một hóa chất nào dưới đây:

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt C2H2 và HCHO ta sử dụng AgNO3/NH3, cho kết tủa màu vàng còn HCHO cho kết tủa màu trắng bạc.

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ (vàng)+ 2NH4NO3

    HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag (trắng bạc) + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3

  • Câu 7: Thông hiểu
    Đồng phần ketone ứng C5H10O

    Ứng với công thức phân tử C5H10O có bao nhiêu ketone:

    Hướng dẫn:

    Số đồng ketone ứng với công thức phân tử C5H10O

    CH3-CH2-CH2-CO-CH3; CH3-CH2-CO-CH2-CH3; (CH3)2-CH-CO-CH3

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính khối lượng ester

    Lấy 21,2 gam X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1) cho tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp ester (hiệu suất ester hóa đều đạt 80%). Giá trị m là

    Hướng dẫn:

    Gọi x là số mol của HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1)

    ⇒ 46x + 60x = 21,2 gam 

    ⇒ x = 0,2 mol 

    nC2H5OH = 0,5 mol.

    HCOOH + C2H5OH \overset{H^{+},t^{o}  }{ightleftharpoons}HCOOC2H5 + H2O (1)

    0,2 → 0,2 → 0,2 

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H^{+},t^{o}  }{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O (2)

    0,2 → 0,2 → 0,2 

    Ta thấy: nC2H5OH > nhh X. Hiệu suất tính theo hỗn hợp acid.

    Theo phương trình phản ứng (1) và (2) 

    nester = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol

    Do hiệu suất ester hóa đều đạt 80%

    ⇒ nester thực tế = 0,4.80% = 0,32 mol

    mester =  0,32.(8 + 44 + 29) = 25,92 gam. 

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định aldehyde trong X

    Cho 0,05 mol hỗn hợp X gồm hai aldehyde no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 16,2 gam Ag. Hai aldehyde trong X là

    Hướng dẫn:
     

    nAg = 16,2:108 = 0,15 mol

    nAg = 0,15 mol > 2.nAndehit = 0,1 mol

    ⇒ Trong X có 1 chất tráng gương ra 2Ag, một chất 4Ag

    ⇒ Trong hỗn hợp X phải có HCHO

    Do là hai aldehyde no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng

    ⇒ Andehit còn lại kế tiếp nhau là CH3CHO.

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính chất hóa học Acetic acid

    Acetic acid không tác dụng với dung dịch nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Acetic acid không tác dụng với H2CO3

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Tính khối lượng ester thu được

    Hỗn hợp M gồm alcohol no, đơn chức X và carboxylic đơn chức Y, đều mạch hở có cùng số nguyên tử C, tổng số mol hai chất là 0,5 mol (số mol Y lớn hơn số mol X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng ester hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam ester thu được là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 1,5 mol; nH2O = 1,4 mol

    Số C trung bình = 1,5/0,3 = 3 nguyên tử

    Số H trung bình = (1,4.2)/0,5 = 5,6 nguyên tử

    Mà X là alcohol no, đơn chức ⇒ X là C3H8O.

    Y là carboxylic đơn chức ⇒ Y là C3H4O2 hoặc C3H2O2

    TH1: Acid là CH2=CH-COOH:

    Gọi số mol CH2=CH-COOH và C3H7OH lần lượt là x và y mol:

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,5\\4\mathrm x\;+\;8\mathrm y\;=\;1,4.2\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,3\\\mathrm y\;=\;0,2\end{array}ight.

    CH2=CH-COOH + C3H7OH → CH2=CH-COOC3H7 + H2O

           0,3             →        0,2        →            0,2

    Do H = 80% ⇒ mester = 0,2.114.80% = 18,24 gam

    TH2: Acid là CH\equivC-COOH

    Gọi số mol CH\equivC-COOH và C3H7OH lần lượt là x và y mol:

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=0,5\\2\mathrm x\;+\;8\mathrm y\;=\;1,4.2\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,2\\\mathrm y\;=\;0,3\end{array}ight.\;(\mathrm{loại}\;\mathrm{do}\;{\mathrm n}_{\mathrm Y}\;>\;{\mathrm n}_{\mathrm X})

  • Câu 12: Nhận biết
    Công thức phân tử của X

    Công thức của 1 aldehyde no, đa chức, mạch hở X là C2H3O. Công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức của aldehyde X có dạng (C2H3O)n

    Độ bất bão hòa của X bằng k = (2C + 2 - H):2 = (2.2n + 2 – 3n):2 = (n+2):2

    Do X là aldehyde no, mạch hở nên số nhóm –CHO bằng độ bất bão hòa của X

    Suy ra n = (n+2):2 → n = 2

    → Công thức phân tử của X là C4H6O2.

  • Câu 13: Nhận biết
    Alcohol bị oxi hóa tạo ketone

    Alcohol nào sau đây bị oxi hóa tạo ketone?

    Hướng dẫn:

    Alcohol bậc II bị oxi hóa tạo thành ketone.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH3 -CH(OH)-CH3 + CuO \overset{t^{o} }{ightarrow} CH3 -CO-CH3 + Cu + H2

  • Câu 14: Thông hiểu
    Gọi tên hợp chất hữu cơ

    Cho công thức cấu tạo sau: CH3-CH2-CH(CH3)-COOH. Tên gọi đúng của công thức là:

    Hướng dẫn:

     

     2 – methylpropanoic acid.

  • Câu 15: Vận dụng
    Khối lượng gam chất rắn

    Cho 2,26 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH tác dụng vừa đủ với kim loại Na thấy thoát ra 0,02 mol khí (ở đktc) và m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Ta có số mol khí sinh ra chính là H2.

    Hỗn hợp X (C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH) + Na → Muối + 1/2H2

    nH2 = 0,02 mol

    ⇒ nNa = 0,04 mol ⇒ mNa = 0,04.23 = 0,92 gam

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mhỗn hợp X + mNa = mmuối + mH2

     2,26 + 0,92 = mmuối + 0,02.2

    mmuối = 3,14 gam.

  • Câu 16: Nhận biết
    Nhận định không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng:

    Hướng dẫn:

    Nhận định sai là: 

    Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 vì Aldehyde ở phản thể hiện tính khử.

  • Câu 17: Nhận biết
    Điều chế aldehyde acetic

    Quá trình nào sau đây không tạo ra aldehyde acetic?

    Hướng dẫn:

    CH2=CH2 + H2O \xrightarrow{\;t^o,\;HgSO_4)} CH3CH2OH (Không tạo aldehyde acetic)

    2CH2=CH2+ O2 \overset{xt , t^{\circ } }{ightarrow} 2CH3CHO

    CH3COOCH=CH2 + NaOH \overset{ t^{\circ } }{ightarrow} CH3COONa + CH3CHO

     CH3CH2OH + CuO \overset{ t^{\circ } }{ightarrow} CH3CHO + Cu + H2O.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi

    Cho các chất sau: CH3COOCH3 (X), C2H5OH (Y), CH3COOH (Z), C2H5Cl (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:

    Hướng dẫn:

    Ta Acid > Acohol > ester > dẫn xuất halogen

    Vậy dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là T < X < Y < Z.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính hiệu suất phản ứng ester hoá

    Cho 24 gam acetic acid phản ứng với 24 gam ethanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 16 gam ester. Tính hiệu suất phản ứng ester hoá.

    Hướng dẫn:

    nCH3COOH = 24:60 = 0,4 mol

    nC2H5OH = 24:46 = 0,52 mol

    Phương trình hoá học:

     CH3COOH + C2H5OH  \overset{t^{o},H^{+}  }{ightleftharpoons}CH3COOC2H5 + H2O

    0,4                   0,52

    Theo phương trình hoá học, C2H5OH dư, do đó số mol ester theo lí thuyết sẽ tính theo số mol CH3COOH.

    mester lý thuyết = 0,4 . 88 = 35,2 gam.

    Hiệu suất phản ứng ester hoá là:

    Hiệu suất phản ứng ester hóa là:

    H = m ester thực tế: m ester lí thuyết .100% = 16:35,2.100% =  45,45%

  • Câu 20: Nhận biết
    Tìm sản phẩm của phản ứng

    Sản phẩm của phản ứng khử acetone bằng LiAlH4

    Hướng dẫn:

    CH3COCH3 \xrightarrow{{\mathrm{LiAlH}}_4} CH3-CHOH-CH3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo