Luyện tập Alcohol KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Số alkene thu được

    Hai alcohol X, Y đều có công thức phân tử C3H8O số alkene thu được khi đun hỗn hợp X và Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao là

    Hướng dẫn:

    Hai alcohol X, Y đó là:

    CH3−CH2−CH2−OH

    CH3−CH(OH)−CH3

    Hai alcohol trên tách nước đều chỉ cho 1 alkene CH3−CH=CH2

  • Câu 2: Nhận biết
    Bậc của alcohol

    Bậc của alcohol 2-methylbutan-2-ol là

    Hướng dẫn:

     2-methylbutan-2-ol có công thức cấu tạo là:

    Bậc của alcohol 2-methylbutan-2-ol là bậc 3

  • Câu 3: Nhận biết
    Phản ứng tách nước

    Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là:

    Hướng dẫn:

    Quy tắc zaitsev: Trong phản ứng tách nước của alcohol, nhóm -OH bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.

    CH3CH(OH)CH(CH3)CH\xrightarrow{H_2SO_4\;đ,\;170^\circ C} CH3CH=C(CH3)CH3 + H2O

    Vậy sản phẩm chính thu được là: 2-methylbut-2-ene.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Đun nóng butan–2–ol với sulfuric acid đặc

    Đun nóng butan–2–ol với sulfuric acid đặc thu được sản phẩm chính có công thức là:

    Hướng dẫn:

    Butan – 2 – ol: CH3–CH(OH)–CH2–CH3

    Đun nóng thu CH3–CH(OH)–CH2–CH3 được các alkene:

    (1) CH2 = CH – CH2 – CH3;

    (2) CH3 – CH = CH – CH3.

    Sản phẩm (2) CH3 – CH = CH – CH3 là sản phẩm chính. Do phản ứng tách nước của alcohol tạo alkene ưu tiên theo quy tắc Zaitsev: nhóm -OH bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.

  • Câu 5: Nhận biết
    Điều chế ethanol

    Phương pháp điều chế ethanol nào sau đây là phương pháp sinh hóa?

    Hướng dẫn:

    Khi lên men tinh bột, enzym sẽ phân giải tinh bột thành glucose, sau đó glucose sẽ chuyển hóa thành ethanol

    (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{enzyme} nC6H12O6 

    tinh bột                                    glucose

    C6H12O6  \xrightarrow{enzyme} 2C2H5OH + 2CO2

    glucose

  • Câu 6: Vận dụng
    Tìm CTPT của X

    X là alcohol mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 60. Công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

    Vì X có 1 liên kết đôi trong phân tử nên gọi công thức phân tử của X là CnH2nOx (n ≥ 3)

    Ta có: MX < 60 \Rightarrow 14n + 16x < 60.

    Vì n ≥ 3 nên ta xét n = 3, 4, 5, ...

    Với n = 3 \Rightarrow 14.3 + 16x < 60 \Rightarrow x < 1,125 \Rightarrow x = 1

    Với n = 4 \Rightarrow 14.4 + 16x < 60 \Rightarrow x < 0,25 (loại)

    \Rightarrow Với n = 3; x = 1 thỏa mãn

    Vậy công thức phân tử là C3H6O

  • Câu 7: Thông hiểu
    Điều kiện của phản ứng tách nước

    Điều kiện của phản ứng tách nước: CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện của phản ứng tách nước: CH3-CH2-OH \xrightarrow{H_2SO_4\;đặc,\;170^oC} CH2 = CH2 + H2O là H2SO4 đặc, 170oC

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định công thức cấu tạo alcohol

    Công thức cấu tạo alcohol nào dưới đây có tên gọi là 2–methylpropan–2–ol

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo

    2–methylpropan–2–ol

  • Câu 9: Nhận biết
    Alcohol no đơn chức mạch hở

    Công thức nào dưới đây là công thức của alcohol no, đơn chức, mạch hở chính xác:

    Hướng dẫn:

    Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+2O (n≥1).

  • Câu 10: Nhận biết
    Hydrate hóa 2-methylbut-2-ene

    Hydrate hóa 2-methylbut-2-ene thu được sản phẩm chính là:

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

     2-methylbut-2-ene                                               (2-methylbutan-2-ol)

  • Câu 11: Vận dụng
    Khối lượng muối sodium alcoholate

    Cho Na tác dụng vừa đủ với 2,48 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối sodium alcoholate thu được là :

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức chung của 3 alcohol đơn chức là ROH

    Phương trình phản ứng tổng quát

    ROH + Na → RONa + \frac12 H2

    Ta có: nH2 = 0,03 mol → nNa= 2.nH2= 0,06 mol

    Theo bảo toàn khối lượng ta có:

    mancol + mNa = mmuối + mH2

    ⇔ 2,48 + 0,06.23 = mmuối + 0,03.2

    → mmuối= 3,8 gam

  • Câu 12: Thông hiểu
    Đồng phân alcohol C4H9OH

    Số đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH

    Hướng dẫn:

     Alcohol bậc I:

    CH3–CH2–CH2–CH2–OH;

    CH3-CH(CH3)-CH2-OH;

    Alcohol bậc II:

    CH3–CH(OH)–CH2–CH3;

    Alcohol bậc III:

  • Câu 13: Thông hiểu
    Phân biệt methanol và ethylene glycol

    Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt methanol và ethylene glycol.

    Hướng dẫn:

     Cho lần lượt từng dung dịch tác dụng với Cu(OH)2:

    Không có hiện tượng xuất hiện → CH3OH.

    Cu(OH)2 tan dần tạo dung dịch màu xanh lam đậm → ethylene glycol (C2H4(OH)2).

  • Câu 14: Nhận biết
    Phản ứng không xảy ra

    Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng minh họa

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4}  đ, t^{\circ } }{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

    C2H5OH + CuO \overset{t^{\circ } }{ightarrow} CH3CHO + Cu + H2O

    C2H5OH+3O2\overset{t^{\circ } }{ightarrow} 2CO2+3H2O

    C2H5OH + NaOH → không xảy ra phản ứng

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính khối lượng nước

    Hỗn hợp X gồm glycerol và 2 alcohol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng H2O đã sinh ra.

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,25 mol; nCO2 = 0,6 mol

    Gọi công thức chung của alcohol là M(OH)x

    Phương trình phản ứng tổng quát

    2M(OH)x + 2NaOH → 2M(ONa)x + xH2

    ⇒ nO(X) = 2.nH2 = 0,5 mol

    Đốt cháy X, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mX = mO(X) + mC(CO2) + mH(H2O)

    = 16.nO(X) + 12.nCO2 + 2.nH2O

    = 16.0,5 + 12.0,6 + 2.nH2O = 17 gam

    ⇒ nH2O = 0,9 mol

    ⇒ mH2O = 18.nH2O = 16,2 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 33 lượt xem
Sắp xếp theo