Hai alcohol X, Y đều có công thức phân tử C3H8O số alkene thu được khi đun hỗn hợp X và Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao là
Hai alcohol X, Y đó là:
CH3−CH2−CH2−OH
CH3−CH(OH)−CH3
Hai alcohol trên tách nước đều chỉ cho 1 alkene CH3−CH=CH2
Hai alcohol X, Y đều có công thức phân tử C3H8O số alkene thu được khi đun hỗn hợp X và Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao là
Hai alcohol X, Y đó là:
CH3−CH2−CH2−OH
CH3−CH(OH)−CH3
Hai alcohol trên tách nước đều chỉ cho 1 alkene CH3−CH=CH2
Bậc của alcohol 2-methylbutan-2-ol là
2-methylbutan-2-ol có công thức cấu tạo là:
Bậc của alcohol 2-methylbutan-2-ol là bậc 3
Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là:
Quy tắc zaitsev: Trong phản ứng tách nước của alcohol, nhóm -OH bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.
CH3CH(OH)CH(CH3)CH3 CH3CH=C(CH3)CH3 + H2O
Vậy sản phẩm chính thu được là: 2-methylbut-2-ene.
Đun nóng butan–2–ol với sulfuric acid đặc thu được sản phẩm chính có công thức là:
Butan – 2 – ol: CH3–CH(OH)–CH2–CH3
Đun nóng thu CH3–CH(OH)–CH2–CH3 được các alkene:
(1) CH2 = CH – CH2 – CH3;
(2) CH3 – CH = CH – CH3.
Sản phẩm (2) CH3 – CH = CH – CH3 là sản phẩm chính. Do phản ứng tách nước của alcohol tạo alkene ưu tiên theo quy tắc Zaitsev: nhóm -OH bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.
Phương pháp điều chế ethanol nào sau đây là phương pháp sinh hóa?
Khi lên men tinh bột, enzym sẽ phân giải tinh bột thành glucose, sau đó glucose sẽ chuyển hóa thành ethanol
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
tinh bột glucose
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
glucose
X là alcohol mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 60. Công thức phân tử của X là:
Vì X có 1 liên kết đôi trong phân tử nên gọi công thức phân tử của X là CnH2nOx (n ≥ 3)
Ta có: MX < 60 14n + 16x < 60.
Vì n ≥ 3 nên ta xét n = 3, 4, 5, ...
Với n = 3 14.3 + 16x < 60 x < 1,125 x = 1
Với n = 4 14.4 + 16x < 60 x < 0,25 (loại)
Với n = 3; x = 1 thỏa mãn
Vậy công thức phân tử là C3H6O
Điều kiện của phản ứng tách nước: CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là:
Điều kiện của phản ứng tách nước: CH3-CH2-OH CH2 = CH2 + H2O là H2SO4 đặc, 170oC
Công thức cấu tạo alcohol nào dưới đây có tên gọi là 2–methylpropan–2–ol
Công thức cấu tạo
2–methylpropan–2–ol
Công thức nào dưới đây là công thức của alcohol no, đơn chức, mạch hở chính xác:
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+2O (n≥1).
Hydrate hóa 2-methylbut-2-ene thu được sản phẩm chính là:
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
2-methylbut-2-ene (2-methylbutan-2-ol)
Cho Na tác dụng vừa đủ với 2,48 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối sodium alcoholate thu được là :
Gọi công thức chung của 3 alcohol đơn chức là ROH
Phương trình phản ứng tổng quát
ROH + Na → RONa + H2
Ta có: nH2 = 0,03 mol → nNa= 2.nH2= 0,06 mol
Theo bảo toàn khối lượng ta có:
mancol + mNa = mmuối + mH2
⇔ 2,48 + 0,06.23 = mmuối + 0,03.2
→ mmuối= 3,8 gam
Số đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH
Alcohol bậc I:
CH3–CH2–CH2–CH2–OH;
CH3-CH(CH3)-CH2-OH;
Alcohol bậc II:
CH3–CH(OH)–CH2–CH3;
Alcohol bậc III:
Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt methanol và ethylene glycol.
Cho lần lượt từng dung dịch tác dụng với Cu(OH)2:
Không có hiện tượng xuất hiện → CH3OH.
Cu(OH)2 tan dần tạo dung dịch màu xanh lam đậm → ethylene glycol (C2H4(OH)2).
Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
Phương trình phản ứng minh họa
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
C2H5OH+3O2 2CO2+3H2O
C2H5OH + NaOH → không xảy ra phản ứng
Hỗn hợp X gồm glycerol và 2 alcohol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng H2O đã sinh ra.
nH2 = 0,25 mol; nCO2 = 0,6 mol
Gọi công thức chung của alcohol là M(OH)x
Phương trình phản ứng tổng quát
2M(OH)x + 2NaOH → 2M(ONa)x + xH2
⇒ nO(X) = 2.nH2 = 0,5 mol
Đốt cháy X, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mO(X) + mC(CO2) + mH(H2O)
= 16.nO(X) + 12.nCO2 + 2.nH2O
= 16.0,5 + 12.0,6 + 2.nH2O = 17 gam
⇒ nH2O = 0,9 mol
⇒ mH2O = 18.nH2O = 16,2 gam