Tên alkane theo danh pháp thay thế:
Vị trí nhóm thế alkyl - Tên nhóm thế alkyl - tên alkane mạch chính
Tên alkane theo danh pháp thay thế:
Vị trí nhóm thế alkyl - Tên nhóm thế alkyl - tên alkane mạch chính
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam alkane X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2
Bảo toàn nguyên tố C:
nC = nCO2 = 0,25 mol.
mX = nX. MX = .(14n + 2) = 3,6 gam
n = 5 (C5H12)
Trong thực tế, alkane thường được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc làm chất đốt. Tại sao alkane lại có ứng dụng này?
Khi đốt Alkane bị cháy tạo thì rất dễ cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt. Đặc biệt Alkane còn có nhiều trong khí thiên nhiên và dầu mỏ nên được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc làm chất đốt.
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Các nguyên tử C alkane ở trạng thái lai hóa sp2 sai vì các nguyên tử C ankan ở trạng thái lai hóa sp3.
Toàn bộ phân tử methane cùng nằm trên một mặt phẳng sai vì nguyên tử C trong methane tạo 4 liên kết đơn hướng từ C (tâm tứ diện) về 4 đỉnh của tứ diện nên các nguyên tử trong alkane không cùng nằm trên 1 mặt phẳng.
Trong phân tử methane, tất cả các liên kết đều là liên kết σ ⇒ Đúng
Trong phân tử methane, bốn liên kết C-H giống nhau tạo với nhau một góc 102,5o sai vì Trong phân tử methane, bốn liên kết C-H giống nhau tạo với nhau một góc 109,5o
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,479 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hydrocarbon trong X là:
nCO2 = 2,479:24,79 = 0,1 mol.
nH2O = 3,24 : 18 = 0,18 mol
Nhận xét nH2O > nCO2 ⇒ Hai hydrocarbon là Alkane.
⇒ nAlkane = nH2O – nCO2 = 0,18 – 0,1 = 0,08 mol
⇒
Hai hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
⇒ Có 1 alkane có số C <1 và 1 alkane có số C >1
Vậy 2 alkane thỏa mãn đó là CH4 và C2H6
Cho 7,2 gam alkane X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 10,65 gam dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Ta có phương trình tổng quát phản ứng:
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
14n+2 14n+36,5 (gam)
7,2 10,65 (gam)
Theo phương trình phản ứng tổng quát ta có:
10,65.(14n+2) = 7,2.(14n+36,5)
48,3n = 241,5 ⇒ n = 5
Công thức phân tử của X là C5H12
Vì alkane X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra dẫn xuất monochlorine duy nhất
Công thức cấu tạo thu gọn của X thỏa mãn là (CH3)4C.
Hydrocarbon no là:
Hydrocarbon no là các Hydrocarbon mà các nguyên tử carbon trong phân tử của nó liên kết với nhau bằng liên kết đơn
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm methane, ethane, propane bằng oxygen không khí (trong không khí, oxygen chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
nCO2 = 7,84:22,4 = 0,35 mol;
nH2O = 9,9:18 = 0,55 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O:
2. nO2 = 2. nCO2 + nH2O = 2.0,35 + 0,55 = 1,25 mol
nO2 = 0,625 mol
VO2 = 0,625.22,4 = 14 lít
Vì oxygen chiếm 20% thể tích không khí
Vkk = 14 : 20% = 70 lít.
Khi cho butane tác dụng với bromine thu được sản phẩm monobromine nào sau đây là sản phẩm chính?
Butane: CH3-CH2-CH2-CH3.
Khi tác dụng với bromine theo tỉ lệ 1:1, bromine có xu hướng thế vào H của C bậc cao hơn.
Sản phẩm chính là CH3CH2CHBrCH3.
Công thức tổng quát của Alkane là
Công thức tổng quát của Alkane là CnH2n+2 (n≥1)
Để nhận biết methane và CO2, có thể dùng phương pháp nào sau đây?
Để nhận biết methane và CO2, có thể dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, CO2 phản ứng tạo kết tủa trắng còn methane thì không.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.
Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
Chọn mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất làm mạch chính
Đánh số nguyên tử carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí nhỏ nhất.
2-methylpentane
Vậy hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là 2-methylpentane
Phản ứng đặc trưng của Alkane là:
Phản ứng đặc trưng của Alkane là thế với halogen.
Nhóm nguyên tử C2H5- có tên là
Nhóm nguyên tử C2H5- có tên là ethyl.
Có bao nhiêu alkane đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?
Các đồng phân là:
CH3CH2CH2CH2CH3
CH3CH(CH3)CH2CH3
C(CH3)4