Luyện tập Ôn tập chương 6 KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Công thức cấu tạo Aldehyde butanal

    Aldehyde butanal có công thức cấu tạo là:

    Hướng dẫn:

    Anđehit butanal có công thức cấu tạo là CH3CH2CH2CHO

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định công thức của X

    Tráng gương hoàn toàn hợp chất hữu cơ X bằng AgNO3/NH3 thu được hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm các chất vô cơ. X có công thức cấu tạo là:

    Hướng dẫn:

    Trong các đáp án có HCOOH tham gia phản ứng tráng gương

    2AgNO3 + H2O + 4NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

  • Câu 3: Nhận biết
    Acetic acid tác dụng Alcohol ethyl

    Đun nóng acetic acid với alcohol ethyl có sulfuric acid đặc làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    CH3COOH + C2H5-OH \overset{t^{o},H+}{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

    ⇒ sản phẩm thu được là: ethyl acetate

  • Câu 4: Thông hiểu
    Nhận biết HCOOH và CH3COOH

    Để phân biệt HCOOH và CH3COOH người ta dùng hóa chất nào dưới đây:

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt HCOOH và CH3COOH người ta dùng dung dịch AgNO3/NH3.

    HCOOH có phản ứng tráng gương vì có gốc CHO

    Phương trình phản ứng minh họa:

    2AgNO3 + H2O + 4NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

  • Câu 5: Thông hiểu
    Nhận định đúng

    Cho các nhận định sau về:

    (1) Acetic aldehyde thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to)

    (2) Aldehyde phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra ancol bậc hai.

    (3) Acetic acid không tác dụng được với Ca(OH)2.

    (4) Phương pháp hiện đại để sản xuất acetic aldehyde là oxi hóa không hoàn toàn ethylene.

    (5) Để điều chế aldehyde từ ancol bằng một phản ứng, người ta dùng ancol bậc 1.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    (2) Aldehyde phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) luôn tạo ra alcohol bậc hai sai vì tạo ra alcohol bậc 1.

    (3) Acetic acid không tác dụng được với Ca(OH)2 ⇒ Sai có phản ứng

    Ca(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca ↓ + 2H2O.

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử A

    Đốt cháy hoàn toàn một aldehyde đơn chức no, mạch hở A cần 8,96 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong đươc 20 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 5 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử A là:

    Hướng dẫn:

    nO2 = 0,4 mol

    CO2 + Ca(OH)2 → X  \overset{t^{o} }{ightarrow} kết tủa

    Vì có 2 lần kết tủa nên ta có suy ra được X chứa muối CaCO3 và Ca(HCO3)

    ⇒ nCO2 = nkết tủa 1 + 2.nkết tủa 2 = 0,2 + 0,05.2 = 0,3 mol

    ⇒ nH2O = nCO2 = 0,3 mol

    Bảo toàn nguyên tố O ta có

    ⇒ nO(A) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2.0,3 + 0,3 - 0,4.2 = 0,1 mol

    ⇒ nA = 0,1

    ⇒ Số C = nCO2 : nA = 0,3 : 0,1 = 3

    ⇒ A là C3H6O

  • Câu 7: Vận dụng
    Khối lượng dung dịch CH3COOH

    Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10%. Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là

    Hướng dẫn:

    nCuO = 24:80 = 0,3 mol

    Phương trình phản ứng

    2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

    0,6 ← 0,3 mol

    Khối lượng acetic acid có trong dung dịch là:

    macid = 0,6.60 = 36 gam.

    Khối lượng dung dịch acetic acid là:

     m_{dd}=\frac{36.100\%}{10\%}=360\;gam 

  • Câu 8: Nhận biết
    Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần

    Cho các chất sau: CH3CH2COOH (X); HCOOH (Y); CH3OH (Z), CH3OCH3 (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là:

    Hướng dẫn:

    Mạch càng dài ⇒ nhiệt độ càng lớn X > Y

    H linh động càng lớn nhất nhiệt độ càng lớn Z > T

    Dựa vào khả năng phản ứng với NaOH, Na để xác định độ linh động: 

    T không phản ứng ⇒ T yếu nhất và X lớn nhất.

    Vậy thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là T, Z, Y, X.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định carboxylic acid

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm carboxylic acid thu được số mol CO2 bằng số mol nước. X gồm:

    Hướng dẫn:

     Ta có nCO2 = nH2O 

    ⇒ Acid có tổng pi + vòng 1 

    Vì acid có gốc COOH đã chứa 1 pi (C=O)

    Kết luận là acid đa chức sai, acid không no sai, mạch vòng cũng sai.

  • Câu 10: Nhận biết
    Số chất phản ứng được với CH3CHO

    Cho các chất sau: AgNO3/NH3, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2/H2O. Số chất phản ứng được với CH3CHO ở điều kiện thích hợp là:

    Hướng dẫn:

    CH3CHO phản ứng được với cả 4 chất trên ở điều kiện thích hợp.

    Phương trình phản ứng mnh họa

    CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH \xrightarrow{t^o} CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

    CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

    5CH3CHO + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5CH3COOH + 2MnSO4 + K2SO 4 + 3H2O

    CH3CHO + H2 \overset{Ni,t^{\circ } }{ightarrow} C2H5OH

  • Câu 11: Thông hiểu
    Nhận xét sai

    Nhận xét nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Nhận định sai là: Aldehyde acetic thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Br2/H2O.

    Sai vì Aldehyde acetic thể hiện tính khử khi tác dụng với Br2/H2O

    CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

  • Câu 12: Thông hiểu
    Nhận biết Aldehyde formic, formic acid, acetic acid, ethyl alcohol

    Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây phân biệt 4 lọ mất nhãn sau: Aldehyde formic, formic acid, acetic acid, ethyl alcohol.

    Hướng dẫn:

    Thuốc thử được dùng để nhận biết 4 chất trên là Cu(OH)2/OH-

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch với HCHO.

    2Cu(OH)2 + HCHO + NaOH → HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

    Cu(OH)2 tan trong HCOOH và CH3COOH cho dung dịch màu xanh đun nóng thì ống đựng HCOOH sẽ có kết tủa đỏ gạch.

    CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

    HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + H2O

    HCOOH + 2Cu(OH)2 + OH- → 3H2O + HCO3- + Cu2O

    Ống nghiệm còn lại là C2H5OH

  • Câu 13: Vận dụng
    Phần trăm thể tích của H2 trong X

    Cho hỗn hợp hai khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 23,4 gam H2O và 15,68 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm thể tích của H2 trong X là:

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 1,3 mol

    Theo đề bài

    Áp dụng bảo toàn:

    Nguyên tố C ta có:nHCHO = nCO2 = 0,7 mol.

    Nguyên tố H ta có:  2nHCHO + 2nH2 = 2nH2O 

    ⇒ nH2 = (2.1,3 - 2.0,7): 2 = 0,6 mol.

    ⇒ %VH2 = [0,6: (0,7 + 0,6)]: 100% = 46,15% 

  • Câu 14: Vận dụng
    Khối lượng HCOOH

    Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm 2 acid HCOOH và CH3COOH tác dụng hết với kim loại Mg thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng HCOOH trong hỗn hợp:

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,15 mol

    Gọi x, y lần lượt là số mol của của 2 acid HCOOH và CH3COOH

    ⇒ 46x + 60y = 16,6 (1)

    Phương trình phản ứng 

    Mg + 2HCOOH → Mg(HCOO)2 + H2

            x                                   → 0,5x

    Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

               y                                       → 0,5x

    Từ phương trình phản ứng ta có:

    0,5x + 0,5y = 0,15 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta đươc:

    x = 0,1 mol, y = 0,2 mol

    ⇒ mHCOOH = 0,1.46 = 4,6 gam.

  • Câu 15: Vận dụng
    Công thức cấu tạo thu gọn của X

    Cho 11,52 gam acid hữu cơ X đơn chức, mạch hơ tác dụng hết với CaCO3 thu được 14,56 gam muối acid hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

    Hướng dẫn:

    Gọi acid hữu cơ X đơn chức, mạch hở là RCOOH 

    Phương trình phản ứng:

                               2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + H2

    Theo phản ứng:  2R+ 90                          2R +128 ⇒ m tăng = 38 gam

    Theo đề bài      : 11,52                                14,56  ⇒ m tăng = 14,56 - 11,52 = 3,04 gam

    ⇒ nRCOOH = 3,04.2:38 = 0,16 mol

    ⇒ MRCOOH = 11,52 : 0,16 = 72 ⇒ R = 27 (CH2=CH-) 

    Vậy hợp chất cần tìm là: CH2=CHCOOH.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo