Aldehyde butanal có công thức cấu tạo là:
Anđehit butanal có công thức cấu tạo là CH3CH2CH2CHO
Aldehyde butanal có công thức cấu tạo là:
Anđehit butanal có công thức cấu tạo là CH3CH2CH2CHO
Tráng gương hoàn toàn hợp chất hữu cơ X bằng AgNO3/NH3 thu được hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm các chất vô cơ. X có công thức cấu tạo là:
Trong các đáp án có HCOOH tham gia phản ứng tráng gương
2AgNO3 + H2O + 4NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3
Đun nóng acetic acid với alcohol ethyl có sulfuric acid đặc làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
Phương trình hóa học
CH3COOH + C2H5-OH CH3COOC2H5 + H2O
⇒ sản phẩm thu được là: ethyl acetate
Để phân biệt HCOOH và CH3COOH người ta dùng hóa chất nào dưới đây:
Để phân biệt HCOOH và CH3COOH người ta dùng dung dịch AgNO3/NH3.
HCOOH có phản ứng tráng gương vì có gốc CHO
Phương trình phản ứng minh họa:
2AgNO3 + H2O + 4NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3
Cho các nhận định sau về:
(1) Acetic aldehyde thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to)
(2) Aldehyde phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra ancol bậc hai.
(3) Acetic acid không tác dụng được với Ca(OH)2.
(4) Phương pháp hiện đại để sản xuất acetic aldehyde là oxi hóa không hoàn toàn ethylene.
(5) Để điều chế aldehyde từ ancol bằng một phản ứng, người ta dùng ancol bậc 1.
Số phát biểu đúng là
(2) Aldehyde phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) luôn tạo ra alcohol bậc hai sai vì tạo ra alcohol bậc 1.
(3) Acetic acid không tác dụng được với Ca(OH)2 ⇒ Sai có phản ứng
Ca(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca ↓ + 2H2O.
Đốt cháy hoàn toàn một aldehyde đơn chức no, mạch hở A cần 8,96 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong đươc 20 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 5 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử A là:
nO2 = 0,4 mol
CO2 + Ca(OH)2 → X kết tủa
Vì có 2 lần kết tủa nên ta có suy ra được X chứa muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
⇒ nCO2 = nkết tủa 1 + 2.nkết tủa 2 = 0,2 + 0,05.2 = 0,3 mol
⇒ nH2O = nCO2 = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố O ta có
⇒ nO(A) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2.0,3 + 0,3 - 0,4.2 = 0,1 mol
⇒ nA = 0,1
⇒ Số C = nCO2 : nA = 0,3 : 0,1 = 3
⇒ A là C3H6O
Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10%. Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
nCuO = 24:80 = 0,3 mol
Phương trình phản ứng
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
0,6 ← 0,3 mol
Khối lượng acetic acid có trong dung dịch là:
macid = 0,6.60 = 36 gam.
Khối lượng dung dịch acetic acid là:
Cho các chất sau: CH3CH2COOH (X); HCOOH (Y); CH3OH (Z), CH3OCH3 (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là:
Mạch càng dài ⇒ nhiệt độ càng lớn X > Y
H linh động càng lớn nhất nhiệt độ càng lớn Z > T
Dựa vào khả năng phản ứng với NaOH, Na để xác định độ linh động:
T không phản ứng ⇒ T yếu nhất và X lớn nhất.
Vậy thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là T, Z, Y, X.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm carboxylic acid thu được số mol CO2 bằng số mol nước. X gồm:
Ta có nCO2 = nH2O
⇒ Acid có tổng pi + vòng 1
Vì acid có gốc COOH đã chứa 1 pi (C=O)
Kết luận là acid đa chức sai, acid không no sai, mạch vòng cũng sai.
Cho các chất sau: AgNO3/NH3, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2/H2O. Số chất phản ứng được với CH3CHO ở điều kiện thích hợp là:
CH3CHO phản ứng được với cả 4 chất trên ở điều kiện thích hợp.
Phương trình phản ứng mnh họa
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
5CH3CHO + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5CH3COOH + 2MnSO4 + K2SO 4 + 3H2O
CH3CHO + H2 C2H5OH
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Nhận định sai là: Aldehyde acetic thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Br2/H2O.
Sai vì Aldehyde acetic thể hiện tính khử khi tác dụng với Br2/H2O
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây phân biệt 4 lọ mất nhãn sau: Aldehyde formic, formic acid, acetic acid, ethyl alcohol.
Thuốc thử được dùng để nhận biết 4 chất trên là Cu(OH)2/OH-
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch với HCHO.
2Cu(OH)2 + HCHO + NaOH → HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O
Cu(OH)2 tan trong HCOOH và CH3COOH cho dung dịch màu xanh đun nóng thì ống đựng HCOOH sẽ có kết tủa đỏ gạch.
CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O
HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + H2O
HCOOH + 2Cu(OH)2 + OH- → 3H2O + HCO3- + Cu2O
Ống nghiệm còn lại là C2H5OH
Cho hỗn hợp hai khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 23,4 gam H2O và 15,68 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm thể tích của H2 trong X là:
nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 1,3 mol
Theo đề bài
Áp dụng bảo toàn:
Nguyên tố C ta có:nHCHO = nCO2 = 0,7 mol.
Nguyên tố H ta có: 2nHCHO + 2nH2 = 2nH2O
⇒ nH2 = (2.1,3 - 2.0,7): 2 = 0,6 mol.
⇒ %VH2 = [0,6: (0,7 + 0,6)]: 100% = 46,15%
Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm 2 acid HCOOH và CH3COOH tác dụng hết với kim loại Mg thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng HCOOH trong hỗn hợp:
nH2 = 0,15 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của của 2 acid HCOOH và CH3COOH
⇒ 46x + 60y = 16,6 (1)
Phương trình phản ứng
Mg + 2HCOOH → Mg(HCOO)2 + H2
x → 0,5x
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
y → 0,5x
Từ phương trình phản ứng ta có:
0,5x + 0,5y = 0,15 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta đươc:
x = 0,1 mol, y = 0,2 mol
⇒ mHCOOH = 0,1.46 = 4,6 gam.
Cho 11,52 gam acid hữu cơ X đơn chức, mạch hơ tác dụng hết với CaCO3 thu được 14,56 gam muối acid hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Gọi acid hữu cơ X đơn chức, mạch hở là RCOOH
Phương trình phản ứng:
2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + H2O
Theo phản ứng: 2R+ 90 2R +128 ⇒ m tăng = 38 gam
Theo đề bài : 11,52 14,56 ⇒ m tăng = 14,56 - 11,52 = 3,04 gam
⇒ nRCOOH = 3,04.2:38 = 0,16 mol
⇒ MRCOOH = 11,52 : 0,16 = 72 ⇒ R = 27 (CH2=CH-)
Vậy hợp chất cần tìm là: CH2=CHCOOH.