Luyện tập Hợp chất Carbonyl KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Phản ứng không tạo aldehyde acetic

    Quá trình nào sau đây không tạo ra aldehyde acetic?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

    CH2=CH2 + H2O \xrightarrow{HgSO_4} CH3CH2OH (không tạo aldehyde acetic)

    2CH2=CH2 + O2 \xrightarrow{(PdCl_{2,\;}CuCl_2)} 2CH3CHO

    C2H5OH + CuO \xrightarrow{t^\circ} CH3CHO + Cu + H2O

  • Câu 2: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử aldehyde

    Oxi hóa 3,52 gam một aldehyde đơn chức X thu được 4,8 gam một acid tương ứng. Công thức hóa học của hợp chất X là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức hóa học của hợp chất aldehyde đơn chức là RCHO

    Phương trình phản ứng 

    2RCHO + O2 \xrightarrow{xt,t^\circ} 2RCOOH (1)

     0,08      ← 0,04

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    maldehyde + mO2 = macid

    ⇒ mO2 = 4,8 -3,52 = 1,28 gam

    ⇒ nO2 = 1,28:32 = 0,04 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nRCHO = 0,08 mol

    ⇒ MX = 3,52:0,08 = 44 ⇒ R = 15 (R là CH3

    Vậy X là CH3CHO

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính giá trị của m

    Một hỗn hợp X gồm acrylic aldehyde và một aldehyde đơn chức, no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,88 gam hỗn hợp trên cần vừa đủ 3,248 lít khí oxygen (đktc) thu được 5,72 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    nO2 = 0,145 mol; nCO2 = 0,13 mol

    Gọi công thức của aldehyde là CnH2nO:

    X gồm: C2H3CHO và CnH2nO

    Đốt cháy hỗn hợp X:

    X + O2 → CO2 + H2O

    Áp dụng bảo toàn khối lượng

    mX + mO2 = mCO2 + mH2O 

    ⇒ mH2O = 2,88 + 0,145.32 – 5,72 = 1,8 gam ⇒ nH2O = 1,8:18 = 0,1 mol

    Bảo toàn O:

    nO(X) = nX = 2nCO2 + nH2O – 2nO2

    = 2.0,13 + 0,1 – 2.0,145 = 0,07 mol

    Khi đốt cháy thì:

    C3H4O + \frac72O2 \xrightarrow{t^\circ} 3CO2 + 2H2O

    CnH2nO + \frac{3n-1}2O2 \xrightarrow{t^\circ} nCO2 + nH2O

    nC3H4O = nCO2 – nH2O = 0,13 – 0,1 = 0,03 mol

    ⇒ nandehit no = 0,07 – 0,03 = 0,04 mol

    mX = 2,88 = 0,03.56 + 0,04.(14n + 16)

    ⇒ n = 1

    X gồm 0,03 mol C2H3CHO và 0,04 mol HCHO

    ⇒ nAg = 2nC2H3CHO + 4nHCHO = 2.0,03 + 4.0,04 = 0,22 mol

    ⇒ mAg = 108.0,22 = 23,76 gam

  • Câu 4: Thông hiểu
    Đồng phân của C5H10O tham gia phản ứng tráng gương

    Ứng với công thức phân tử C5H10O có bao nhiêu đồng phân có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

    Hướng dẫn:

    Để có phản ứng tráng gương ⇒ Trong công thức cấu tạo hợp chất X phải có gốc -CHO (vì X có 1 nguyên tử oxygen ⇒ có 1 gốc -CHO)

    Đồng phân C5H10O có k = 1, gốc CHO ⇒ Gốc hydrocarbon no.

    Vậy đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CHO

    CH3-CH2-CH(CH3)-CHO

    CH3-CH(CH3)-CH2-CHO

    (CH3)3-C-CHO

     

  • Câu 5: Thông hiểu
    Danh pháp ketone

    Tên gọi nào dưới đây ứng với công thức cấu tạo sau:

    Hướng dẫn:

     Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối) - vị trí nhóm C=O-one.

    Tên gọi của ketone là:

    3–methylbutan–2–one

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định Aldehyde thuộc

    Đốt cháy aldehyde A thu được số mol của CO2 bằng với số mol của H2O. Vậy aldehyde A thuộc.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    nH2O = nCO2 ⇒ A chứa 1 liên kết pi

    ⇒ Aldehyde đơn chức hay gốc CHO chứa 1 liên kết π.

    Đơn chức + no mạch vòng = 2π (Loại)

    Aldehyde đơn chức có 1 nối đôi (Loại)

    Aldehyde no 2 chức ⇒ 2π (Loại)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Điều chế Aldehyde acetic

    Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng 1 phản ứng) tạo ra aldehyde acetic.

    Hướng dẫn:

    Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng 1 phản ứng) tạo ra aldehyde acetic là: C2H5OH, C2H4, C2H2

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H5OH + CuO \overset{t^{\circ } }{ightarrow} CH3CHO + Cu + H2O

    2CH2=CH2 + O2 \xrightarrow{PdCl_2;\;CuCl_2} 2CH3CHO

    C2H2 + H2O \overset{HgSO_{4 } , 80^{\circ } C}{ightarrow} CH3CHO

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định công thức cấu tạo thu gọn

    Cho 3,3 gam một aldehyde X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với acid HNO3 loãng, thoát ra 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    Hướng dẫn:

    Xét phương trình phản ứng

    3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

    Ta có: nAg = 3nNO = 0,15 mol

    Vì X là Aldehyde đơn chức, mạch hở nên ta xét hai trường hợp sau:

    Trường hợp 1: Aldehyde là HCHO

    1 aldehyde → 4Ag

    ⇒ nX = \frac{1}{4}.nAg = 0,15:4 = 0,0375 mol

    ⇒ MX = 3,3 : 0,0375 = 88 gam/mol (Không thỏa mãn)

    Trường hợp 2: Aldehyde không phải là HCHO

    1 Aldehyde → 2 Ag

    → nX =  \frac{1}{2}.0,15 =  0,075 mol

    → MX = 3,3:0,075 = 44 gam/mol.

    Vậy công thức thỏa mãn (CH3CHO).

  • Câu 9: Nhận biết
    Số nhận định đúng về Aldehyde

    Cho các nhận định sau:

    (a) Aldehyde là hợp chất chỉ có tính oxi hóa.

    (b) Aldehyde cộng hydrogen thành alcohol bậc I.

    (c) Aldehyde có thể bị oxi hóa bởi copper (II) hydroxide trong môi trường kiềm khi đun nóng.

    (d) Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO (n≥1).

    Số nhận định đúng là

    Hướng dẫn:

    (a) sai vì Aldehyde là hợp chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

    (b) đúng:

    Ví dụ: CH3CHO + H2 \overset{Ni,t^{\circ } }{ightarrow} C2H5OH

    (c) đúng.

    Ví dụ: CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \overset{t^{\circ } }{ightarrow} CH3COONa + Cu2O + 3H2O

    (d) Đúng.

  • Câu 10: Nhận biết
    Nhận biết ethyl alcohol, glycerol, aldehyde acetic

    Chỉ dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ethyl alcohol, glycerol, dung dịch aldehyde acetic đựng trong ba lọ mất nhãn?

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết 3 chất trên ta sử dụng Cu(OH)2/OH-

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Glycerol phản ứng với Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh.

    Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

    Aldehyde acetic phản ứng với Cu(OH)2/OH- khi đún nóng tạo kết tủa đỏ gạch

    CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \xrightarrow{t^o}CH3COONa + Cu2O ↓ + 3H2O

  • Câu 11: Nhận biết
    Aldehyde thể hiện tính oxi hóa

    Aldehyde thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất:

    Hướng dẫn:

    Aldehyde thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất: H2/Ni, to.

    Ví dụ:

    CH3CHO + H2 \overset{Ni,t^{\circ } }{ightarrow} C2H5OH

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng Ag

    Cho hỗn hợp A gồm 2 aldehyde là aldehyde formic và aldehyde acetic có số mol lần lượt là 0,01 mol, 0,01 mol vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng Ag thu được là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    Aldehyde formic: HCHO → 4Ag

    Aldehyde acetic: CH3CHO → 2Ag     

    Theo sơ đồ phản ứng ta có    

    nAg = 4.nHCHO + 2.nCH3CHO 

    ⇔ 4.0,01 + 2.0,01 = 0,06 mol

    ⇒mAg = 0,06.108 = 6,48 gam

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định công thức 2 Aldehyde

    Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 aldehyde no, đơn chức đổng đẳng kế tiếp nhau thu được 1,568 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của 2 aldehyde đó là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức của 2 aldehyde no, đơn chức đổng đẳng kế tiếp nhau là C_\overline nH_{2\overline n}O\hspace{0.278em}

    nCO2 = 0,07 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có:

    n_{C_\overline nH_{2\overline n}O}=\frac{n_{CO_2}}n =\frac{0,07}n

    ⇒ MC_\overline nH_{2\overline n}O\hspace{0.278em}= 14\overline n+16=1,46:\frac{0,07}n 

    ⇔ n ≈ 2,33

    Vì 2 aldehyde no, đơn chức đổng đẳng kế tiếp nhau ta suy ra được công thức là

    CH3CHO và C2H5CHO.

  • Câu 14: Nhận biết
    Hiện tượng quan sát được

    Cho aldehyde formic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3, hiện tượng sau phản ứng quan sát được là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3

    Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.

  • Câu 15: Nhận biết
    CH3CHO không phản ứng

    Aldehyde acetic không tác dụng được với dung dịch, chất nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    CH3CHO không tác dụng được với Sodium.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 17 lượt xem
Sắp xếp theo