Ôn tập chương 6

Hệ thống hóa kiến thức

Luyện tập

Bài 1: Xác định đồng phân cấu tạo mạch hở của acid và ester có công thức phân tử C4H6O2 (không tính đồng phân hình học).

Trả lời

Các công thức thỏa mãn là:

HCOOCH2CH=CH2;

HCOOCH=CH-CH3;

HCOOC(CH3)=CH2;

CH3CH=CH-COOH;

CH2=CH-CH2COOH;

CH2=C(CH3)-COOH;

CH2=CH-COOCH3;

CH3COOCH=CH2.

Bài 2. Nhận biết ba chất lỏng riêng biệt sau: C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

Trả lời

Dùng quỳ tím: CH3COOH làm quỳ tím chuyển đỏ, 2 chất còn lại không hiện tượng.

2 chất còn lại phân biệt bằng dung dịch AgNO3/NH3: CH3CHO phản ứng tạo kết tủa Ag, C2H5OH không hiện tượng.

CH3-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH \overset{t^{o} }{\rightarrow} CH3-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

Bài 3: Hoàn thành sơ đồ chuyền hoá sau và viết các phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

C_{2} H_{4}\overset{?}{\rightarrow} C_{2} H_{5}OH\overset{?}{\rightarrow} C H_{3}CHO\overset{?}{\rightarrow} C H_{3}COOH\overset{?}{\rightarrow} CH_{3} COOC_{2}H_{5}

Trả lời 

C2H4 + H2O \overset{H^{+} }{\rightarrow} C2H5OH

 C2H5OH + CuO \overset{t^{o} }{\rightarrow} CH3CHO + Cu + H2O

CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr 

CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4}  đ, t^{\circ } }{\rightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

Câu trắc nghiệm mã số: 43355,43297,43292,43290,43287,43477
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo