Luyện tập Arene (Hydrocarbon thơm) KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Gọi tên hợp chất hữu cơ X

    Cho chất X có công thức cấu tạo: 

    Tên của X là:

    Hướng dẫn:

    Tên hệ thống của các đồng đẳng benzene được gọi bằng cách gọi tên các nhóm aryl + benzene.

    Gọi tên mạch nhánh theo thứ tự vần chữ cái.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Phân biệt 3 chất benzene, styrene và toluene

    Hóa chất có thể sử dụng để phân biệt 3 chất lỏng: benzene, styrene và toluene là:

    Hướng dẫn:

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Hóa chất có thể sử dụng để phân biệt 3 chất lỏng: benzene, styrene và toluene là dung dịch KMnO4

    Ống nghiệm làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường là styrene

    Ống nghiệm làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng là toluene

    Ống nghiệm không xảy ra hiện tượng gì kể cả khi đun nóng là benzene

  • Câu 3: Thông hiểu
    Đồng đẳng của benzene

    Cho các chất sau:

    (1) C6H5–CH3.

    (2) p-CH3–C6H4–C2H5.

    (3) C6H5–C2H3.

    (4) o-CH3–C6H4–CH3.

    (5) C6H11-CH2-CH3.

    Số chất là đồng đẳng của benzene là:

    Hướng dẫn:

    Các chất đồng đẳng của benzene là: (1), (2), (4); vì các chất này có công thức chung là CnH2n-6 với n \geq 6.

  • Câu 4: Nhận biết
    Dãy đồng đẳng của Benzene có công thức

    Benzene và các đồng đẳng của nó hợp thành dãy đồng đẳng của Benzene có công thức chung là:

    Hướng dẫn:

    Dãy đồng đẳng của Benzene có công thức chung là: CnH2n-6 (n ≥ 6).

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Phần trăm benzene phản ứng

    Hỗn hợp A gồm hydrogen và hơi benzene. Tỉ khối của A so với methane là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzene chuyển thành Cyclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với methane là 0,75. Phần trăm benzene đã chuyển thành Cyclohexan là:

    Hướng dẫn:

    Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C6H6 và (1 - x) mol H2.

    MA = 78x + 2.(1 - x) = 0,6.16 = 9,6 (g/mol)

    ⇒ x = 0,1 mol

    ⇒ Trong 1 mol A có: 0,1 mol C6H6 và 0,9 mol H2.

    Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có a mol C6H6 phản ứng:

    C6H6 + 3H2 → C6H12

    a             3a          a

    Số mol khí còn lại là (1 - 3n) nhưng khối lượng hỗn hợp khí vẫn là 9,6 gam nên:

    \overline{\mathrm M}\;=\;\frac{9,6}{1-3\mathrm n}=0,75.16\;=\;12\;\mathrm{gam}\;\Rightarrow\frac{0,2}3

    ⇒ Tỉ lệ C6H6 tham gia phản ứng: 

    \frac{\displaystyle\frac{0,2}3}{0,1}.100\%\;=\;67\%

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tổng hệ số các chất trong phản ứng

    Xét phản ứng: C6H5CH3 + KMnO4 \overset{t^{o} }{ightarrow} C6H5COOK + MnO2↓+ KOH + H2O. Tổng hệ số các chất trong phương trình là

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng hóa học

    C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2+ H2O

    Tổng hệ số các chất trong phương trình là: 1+2+1+1+2+1 = 8

  • Câu 7: Nhận biết
    Công thức phân tử của toluene

    Công thức phân tử của toluene là

    Hướng dẫn:

     Công thức phân tử của tuluene là: C7H8.

  • Câu 8: Nhận biết
    Benzene tác dụng với H2

    Benzene tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được

    Gợi ý:

    \;{\mathrm C}_6{\mathrm H}_6\;+\;3{\mathrm H}_2\;\xrightarrow[{150^\circ\mathrm C}]{\mathrm{Ni}}\;{\mathrm C}_6{\mathrm H}_{12}

  • Câu 9: Nhận biết
    Tính chất của ankylbenzen

    Ankylbenzen không có tính chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Benzen và ankylbenzen là những chất không màu, hầu như không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ, đồng thời chính chúng cũng là dung môi hòa tan nhiều chất.

    Các aren đều là những chất có mùi, chẳng hạn như benzen và toluen có mùi thơm nhẹ, nhưng có hại cho sức khỏe nhất là benzen.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tìm công thức phân tử 2 đồng đẳng kế tiếp benzene

    Đốt cháy hết 7,78 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzene A, B thu được H2O và 25,96 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử chung của A và B là: {\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}-6}

    nCO2 = 0,59 mol

    Ta có:

    {\mathrm n}_{{\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}-6}}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}{\overline{\mathrm n}}=\;\frac{0,59}{\overline{\mathrm n}}

    \Rightarrow\;{\mathrm m}_{{\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}-6}}\;=\frac{0,59}{\mathrm n}.(14\mathrm n-6)\;=\;7,78\;\Rightarrow\overline{\mathrm n}\;=\;7,375

    Vậy A và B là C7H8 và C8H10

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính phần trăm khối lượng acetylene và toluene

    Cho 21 gam hỗn hợp acetylene và toluene phản ứng với dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 33,4 gam hỗn hợp hai acid. Thành phần phần trăm khối lượng của acetylene và toluene lần lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol C2H2 và C6H5CH3 lần lượt là x, y mol:

    Ta có: mhh = 26x + 92y = 21                             (1)

    Hỗn hợp tác dụng với KMnO4/H2SO4 loãng:

    5C2H2 + 8KMnO4 + 12H2SO4 → 5(COOH)2 + 4K2SO­4 + 8MnSO4 + 12H2O

    x                                →                         x

    5C6H5-CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 5C6H5COOH + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 14H2O

    y                                →                           y

    maxit = 90x + 122y = 33,4                        (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ phương trình thu được: x = 0,1 và y = 0,2

    mC2H2 = 0,1.26 = 2,6 gam

    %C2H2 = (2,6:21).100% = 12,38%

    %C6H5CH3 = 100 -12,38 = 87,62%.

  • Câu 12: Nhận biết
    Toluene không phản ứng với

    Toluene không phản ứng với chất nào sau đây

    Hướng dẫn:

    Toluene không phản ứng với Dung dịch Br2

  • Câu 13: Thông hiểu
    Điều chế benzene

    Benzene có thể điều chế bằng cách nào?

    Hướng dẫn:

    Benzen có thể điều chế bằng cách:

    Chưng cất dầu mỏ/

    Từ alkane:

     {\mathrm{CH}}_3{\left[{\mathrm{CH}}_2ight]}_4{\mathrm{CH}}_3\;\xrightarrow[{-4{\mathrm H}_2}]{\mathrm{xt},\;\mathrm t^\circ}\;{\mathrm C}_6{\mathrm H}_6

    • Từ cycloalkane:

    C6H12 \xrightarrow{x^\circ,xt} C6H6 + 3H2

  • Câu 14: Nhận biết
    Tên gọi của CH3–C6H4–C2H5

    Tên gọi của CH3–C6H4–C2H5 là:

    Hướng dẫn:

    Hai gốc -CH3 và -C2H5 đính cùng trên vòng benzene không cần đánh số.

    Tên hệ thống của các đồng đẳng benzene được gọi bằng cách gọi tên các nhóm alkyl + benzene.

    Gọi tên mạch nhánh theo thứ tự vần chữ cái.

    Vậy tên gọi đúng là: Ethylmethylbenzene.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính hiệu suất

    Cho 100 ml benzene (D = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ Bromine lỏng (có mặt bột iron, đun nóng) thu được 80 ml Bromobenzene (D = 1,495 g/ml). Hiệu suất Bromine hóa đạt là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    C6H6 + Br2  \xrightarrow{Fe,t^\circ} C6H5Br + HBr

    {\mathrm n}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_6}\;=\;\frac{100.0,879}{78}\;=\;1,127\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_5\mathrm{Br}}\;=\;\frac{80.1,495}{157}=\;0,762\;\mathrm{mol}

    Hiệu suất của phản ứng:

    \mathrm H\;=\;\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_5\mathrm{Br}}}{{\mathrm n}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_6}}.100\%\;=\;\frac{0,762}{1,127}.100\%=\;67,6\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 13 lượt xem
Sắp xếp theo