Bài 1: Có ba ống nghiệm (1), (2), (3) chứa riêng biệt ba hoá chất sau: ethanol, glycerol, phenol (không theo thứ tự). Một học sinh tiến hành thí nghiệm để nhận biết các chất trên, thu được kết quả như ở bảng sau đây:
(1) | (2) | (3) | |
H2O | Tan tốt | Ít tan | Tan tốt |
Dung dịch nước bromine | Không có hiện tượng gì xảy ra | Kết tủa trắng | Không có hiện tượng gì xảy ra |
Cu(OH)2 | Tạo phức xanh lam đậm | Không tạo phức | Không tạo phức |
Xác định hoá chất trong các ống nghiệm (1), (2), (3).
Trả lời
Glycerol tạo phức xanh đậm với Cu(OH)2, không phản ứng với dung dịch bromine.
Phenol ít tan trong nước, tạo kết tủa trắng với dung dịch bromine, không phản ứng với dung dịch Cu(OH)2.
Ethanol tan tốt trong nước, không phản ứng với dung dịch nước bromine và Cu(OH)2.
Bài 2.
a) Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Br.
b) Thực hiện phản ứng tách HBr một trong các chất trên thu được hai alkene. Xác định công thức của dẫn xuất halogen đó.
Trả lời
a) C4H9Br có 4 đồng phân cấu tạo như sau:
CH3CH2CH2CH2Br; CH3CH2CHBrCH3; (CH3)2CHCH2Br; (CH3)3CBr.
b) Công thức cấu tạo của dẫn xuất halogen đó là: CH3CH2CHBrCH3.
Phương trình hoá học:
CH3CH2CHBrCH3 CH3CH=CHCH3 + CH3CH2CH=CH
Bài 3. Picric acid (2,4,6-trinitrophenol) trước đây được sử dụng làm thuốc nổ. Để tồng hợp picric acid, người ta cho 47g phenol phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/ H2SO4 đặc, dư. Tính khối lượng picric acid thu được, biết hiệu suất phản ứng là 65%.
Trả lời
Số mol của phenol là:
nphenol = 47:94 = 0,5 (mol)
Số mol picric acid tạo thành:
npicric acid = 0,5.65:100 = 0,325 mol
Khối lượng picric acid thu được
mpicric acid = 0,325.229 = 74,425 gam