Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 2: Nitrogen – Sulfur

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Độ tan của ammonia

    Độ tan của ammonia trong nước là:

    Hướng dẫn:

    Aammonia tan nhiều trong nước. Ở điều kiên thường, 1 lít nước hòa tan được 700 lít khí ammonia.

  • Câu 2: Nhận biết
    Thể tích khí nitrogen

    Khí nitrogen chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong thể tích không khí?

    Hướng dẫn:

    Khí nitrogen chiếm tỉ lệ 78% trong thể tích không khí

  • Câu 3: Vận dụng
    Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4

    Nung 12,6 gam Fe và 19,5 gam Zn với một lượng Sulfur dư. Sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4 10% (d = 1,2 gam/l). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4 cần để hấp thụ hết khí sinh ra là:

    Hướng dẫn:

    nFe = 12,6 : 56 = 0,225 mol

    n Zn = 19,5 : 65 = 0,3 mol

    Phương trình phản ứng hóa học:

    Fe + S → FeS 

    Zn + S → ZnS 

    FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2

    ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S

    H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4

    Theo các phương trình phản ứng:

    nS = nH2S = nFe + nZn = 0,225 + 0,3 = 0,525 mol

    ⇒ nCuS = 0,525 mol = n CuSO4

    ⇒ m ­CuSO4 = 0,525 .160 = 84 gam.

    ⇒ Khối lượng dung dịch CuSO4 là:

    mdung dịch CuSO4 = 84 : 10 . 100 = 840 gam

    ⇒ V dung dịch = 840 : 1,2 = 700 ml.

  • Câu 4: Nhận biết
    Điều chế nitrogen trong phòng thí nghiệm

    Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ N2, người ta đun nóng dung dịch muối X bão hòa. Muối X có công thức hóa học là:

    Hướng dẫn:

    Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ N2, người ta đun nóng dung dịch muối amonium nitrite.

    NH4NO2 \xrightarrow{t^o}N2 + 2H2O

  • Câu 5: Nhận biết
    Liên kết N-H

    Liên kết N-H trong phân tử ammonia là liên kết:

    Hướng dẫn:

    Các liên kết N-H trong phân tử ammonia là liên kết cộng hóa trị phân cực.

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Tính khối lượng hỗn hợp

    Nung m gam hỗn hợp bột Fe và S trong bình kín không có không khí. Sau phản ứng đem phần chất rắn thu được hòa tan vào lượng dư dung dịch HCl được 7,6 gam chất rắn X không tan, dung dịch Y và 0,4 mol khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được 19,2 gam kết tủa đen. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    Fe + S → FeS (*)

    Phần chất rắn có chứa FeS, Fe dư, S dư

    FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑ (1)

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)

    7,6 gam chất rắn X không tan là S dư

    Cho Z qua dung dịch Cu(NO3)2:

    H2S + Cu(NO3)2 → CuS↓ + 2HNO3 (3)

    Theo (3): nH2S = nCuS = 19,2 : 96 = 0,2 mol

    Theo (1) → nFeS = nH2S = 0,2 mol

    0,4 mol hỗn hợp khí Z

    → nH2(2) = nZ - nH2S = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol

    Theo (2) → nFe dư = nH2 = 0,2 mol

    Theo phương trình (*) có: nFe pứ = nS pứ = nFeS = 0,2 mol

    Vậy hỗn hợp ban đầu:

    nFe bđ = nFe pư + nFe dư = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol → mFe bđ = 0,4.56 = 22,4 (g)

    mS ban đầu = mS pư + mS dư = 0,2.32 + 7,6 = 14 (g)

    Vậy m = 22,4 + 14 = 36,4 gam.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính chất hóa học sulfur

    Nhận định nào đúng về tính chất hóa học của đơn chất sulfur

    Hướng dẫn:

    Đơn chất sulfur khi tham gia phản ứng hóa học, số oxi hóa có thể tăng hoặc giảm. Sulfur có tính oxi hóa và tính khử. 

  • Câu 8: Nhận biết
    Kim loại không phản ứng H2SO4 đặc nguội

    Dãy kim loại nào sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội?

    Hướng dẫn:

    Ta có Al, Fe bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

    Au và Pt không bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Dùng NH3 là thuốc thử

    Chỉ dùng dung dịch NH3 có thể nhận biết được dãy chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Nhỏ NH3 lần lượt vào từng ống nghiệm

    Ống nghiệm nào không thấy hiện tượng gì là ống nghiệm chứa KCl.

    Ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan tạo thành phức là ống nghiệm chứa ZnCl2.

    Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng:

    ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

    Sau đó, kết tủa tan dần đến hết:

    Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

    Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm MgCl2.

    MgCl2 + 2NH3 + 2H2O → Mg(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

    Vậy dùng dung dịch NH3 có thể nhận biết được ZnCl2, MgCl2, KCl.

  • Câu 10: Vận dụng
    Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3

    Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối với H2 là 3,6. Nung nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:

    Hướng dẫn:

    Xét hỗn hợp X: Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:

    \frac{{{n_{{N_2}}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \frac{{3,6.2 - 2}}{{28 - 3,6.2}} = \frac{1}{4}

    ⇒ Hiệu suất tính theo N2.

    Giả sử nX = 5 mol 

    ⇒ nH2 = 4 mol; nN2 = 1 mol.

    Gọi số mol của nitrogen phản ứng là a (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học:

    Phản ứng: N2 + 3H2 ⇔ 2NH3

    Ban đầu:    1       4       (mol)

    Phản ứng: a        3a        2a 

    Sau         : (1-a)   (4-3a)    2a

    nY = (1- a) + (4 - 3a) + 2a

    Áp dụng bảo toàn khối lượng 

    mX = mY ⇒ MX.nX = MY.n

    ⇒ n_Y=\frac{3,6.2.5}{4.2}=4,5

    ⇒ (1- a) + (4 - 3a) + 2a = 4,5 

    ⇒ a = 0,25 mol

    H = 0,25:1.100% = 25%

  • Câu 11: Nhận biết
    HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa

    Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    ZnS + 8HNO3 (đặc nóng) → 6NO2 + Zn(NO3)2 + 4H2O + SO2

    Fe2O3+ 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

    FeSO4 + 4HNO3 (loãng) → Fe(NO3)3 + H2SO4+ NO2 + H2O

    Cu + 4HNO3 (đặc nóng) → Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + 2H2

    Vậy phản ứng giữa Fe2O3 và HNO3 (đặc nóng) thì HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Ammonia tan trong nước

    Khi tan trong nước, ammonia:

    Hướng dẫn:

    Trong dung dịch 1 phân tử ammonia nhận proton của nước, tạo thành ion ammonium (NH4+).

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định công thức X, Y

    Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch X của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ ⇒ dung dịch X có môi trường acid

    Dung dich chất Y làm quỳ tím hóa xanh ⇒ dung dịch Y có môi trường base

    Trộn X với Y có kết tủa

    ⇒ X là H2SO4 và Y là Ba(OH)2

    Phương trình phản ứng minh họa

    H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O

  • Câu 14: Thông hiểu
    Nhận biết các dung dịch

    Phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NH4NO3; (NH4)2SO4; KCl; Mg(NO3)2 và FeCl2 bằng

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết các hóa chất trên ta dùng Ba(OH)2

     

     NH4NO3(NH4)2SO4KClMg(NO3)2FeCl2
    Ba(OH)­2↑ mùi khai↑ mùi khai và ↓ trắngKhông hiện tượng↓ trắng↓ trắng xanh

    Phương trình phản ứng

    2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓+ 2NH3 + 2H2O

    Ba(OH)2 + Mg(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2

    Ba(OH)2 + FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)

  • Câu 15: Vận dụng
    Khối lượng muối sulfate khan

    Hòa tan hoàn toàn 5,62 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml acid H2SO4 0,2M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch hỗn hợp muối sulfate khan thu được có khối lượng là:

    Hướng dẫn:

    nH2SO4 = 0,5.0,2 = 0,1 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố H ta có

    nH2SO4 = nH2O = 0,1 mol 

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mhh + mH2SO4 = mmuối + mH2O

    5,62 + (0,1.98) = mmuối + (0,1.18)

    mmuối = 5,62 + 9,8 - 1,8 = 13,62 gam

  • Câu 16: Thông hiểu
    Dãy chất phản ứng với Sulfur

    Dãy gồm các chất đều tác dụng với sulfur (ở điều kiện thích hợp) là:

    Hướng dẫn:

    S không phản ứng với Pt, HCl, He và H2SO4 loại các đáp án có các chất trên.

    Vậy sulfur tác dụng với dãy chất: Zn, H2, O2, F2

    Phương trình phản ứng minh họa

    S + Zn \overset{t^{o} }{ightarrow} ZnS

    H2 + S \overset{t^{o} }{ightarrow} H2S

    O2 + S \overset{t^{o} }{ightarrow} SO2

    3F2 + S \overset{t^{o} }{ightarrow} SF6

  • Câu 17: Thông hiểu
    Nhận biết dung dịch (NH4)2SO4, (NH4)2CO3 và NH3 đặc

    Cho dung dịch (NH4)2SO4 và (NH4)2CO3 và dung dịch NH3 đặc. Thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 dung dịch là:

    Hướng dẫn:

    Thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 dung dịch (NH4)2SO4 và (NH4)2CO3 và dung dịch NH3 đặc là: AlCl3

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

    Nhỏ dung dịch AlCl3 vào từng ống nghiệm.

    Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là NH3.

    2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

    Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng và có sủi bọt khí là ống nghiệm chứa (NH4)2CO3.

    2AlCl3 + 3(NH4)2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NH4Cl

    Ống nghiệm không có hiện tượng gì là  (NH4)2SO4 

  • Câu 18: Vận dụng
    Khối lượng kết tủa

    Hấp thụ 11,76 lít khí H2S vào 96 gam dung dịch CuSO4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa đen. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    nH2S = 0,535 mol;

    nCuSO4 = (96.10%): 160 = 0,06 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4

    Ta có dựa vào phản ứng xét tỉ lệ mol

    ⇒ H2S dư và CuSO4 phản ứng hết

    mCuS = 0,06. 96 = 5,76 gam

  • Câu 19: Thông hiểu
    Muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm

    Hiện tượng thu được khi cho muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm là:

    Hướng dẫn:

    Muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh quỳ tím ẩm.

    NH4+ + OH- → NH3 + H2O

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xác định công thức X, Y

    Hỗn hợp gồm 2 mol chất X và 2 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) ra 2 mol sản phẩm khí SO2 (sản phẩm duy nhất). X, Y lần lượt là các chất:

    Hướng dẫn:

    2 chất X, Y cần tìm chính là FeO và Fe3O4.

    Phương trình phản ứng:

    2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O

    2                                             → 1 (mol)

    2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O

    2                                                     → 1 (mol)

  • Câu 21: Vận dụng
    Khối lượng dung dịch Pb(NO3)2 cần dùng

    Cho 1,56 gam sodiumsulfide vào dung dịch Pb(NO3)2 10%, sau phản ứng thu được 3,585 gam kết tủa đen. Khối lượng dung dịch Pb(NO3)2 cần dùng là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    nNa2S = 1,56 : 78 = 0,02 mol

    nPbS = 3,585 : 239 = 0,015 mol

    Phương trình phản ứng:

    Na2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2NaNO3.

                 0,015   ←    0,015

    Dựa vào phương trình phản ứng xét tỉ lệ số mol ta có:

    nNa2S > nPbS

    Vậy Na2S dư và Pb(NO3)2 hết.

    ⇒ nPb(NO3)2 = nPbS = 0,015 mol ⇒mdung dịch Pb(NO3)2 = 0,015.331 = 4,965 gam

    ⇒ mdung dịch Pb(NO3)2 = 4,965.100:10 = 49,65 gam

  • Câu 22: Nhận biết
    Tính chất H2SO4 đặc

    H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải giấy có thể làm chúng hóa đen do tính háo nước.

  • Câu 23: Nhận biết
    Chất phản ứng dung dịch H2SO4 loãng

    Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất nào dưới đây:

    Hướng dẫn:

    Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với Fe và Fe(OH)3.

    Phương trình phản ứng minh họa:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

  • Câu 24: Nhận biết
    Số oxi hóa của sulfur

    Các số oxi hóa thường gặp của sulfur là

    Hướng dẫn:

    Các số oxi hóa thường gặp của sulfur: -2, 0, +4, +6. 

  • Câu 25: Nhận biết
    Phản ứng tạo thành khí N2

    Từ phản ứng hóa học nào dưới đây tạo thành khí nitrogen

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    2NH3 + 5/2O2 \xrightarrow{Pt,t^o} 2NO + 3H2O

    NH4NO3 \xrightarrow{t^o} N2O + 2H2O

    2Cu(NO3)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CuO + 4NO2 + O2

    NH4NO2  \xrightarrow{t^o} N2 + 2H2O

    Vậy phương trình phản ứng tạo ra khí nitrogen là NH4NO2

  • Câu 26: Nhận biết
    Tính chất hóa học Nitric acid

    Nitric acid đặc nguội có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Nitric acid đặc nguội có thể tác dụng được với Cu, Al2O3, Zn(OH)2, CaCO3.

  • Câu 27: Thông hiểu
    Nitrogen tác dụng với oxygen

    Khi có sắm sét, nitrogen tác dụng với oxygen tạo ra:

    Hướng dẫn:

    Khi có sắm sét, nitrogen tác dụng với oxygen tạo ra ntrogen monoxygende NO.

    Phương trình phản ứng minh họa

    N2 (g) + O2 (g) \overset{t^{o} }{ightleftharpoons} 2NO (g)

  • Câu 28: Vận dụng
    Xác định muối thu được

    Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 7,84 gam H3PO4. Muối thu được là:

    Hướng dẫn:

    n(NH4)2SO4 = 2,64:132 = 0,02 mol

    nH3PO4 = 7,84 : 98 = 0,08 mol

    Phương trình phản ứng: 

    (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

    0,02                                     → 0,04

    Xét tỉ số mol giữa H3POvà NH3

    \frac{n_{H_3PO_4}}{n_{NH_3}}=\frac{0,08}{0,04}=2 ⇒ acid ư

    Phản ứng thu được:

    H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4.

  • Câu 29: Thông hiểu
    Xử lí thủy ngân rơi vãi

    Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi ngay bằng cách:

    Hướng dẫn:

    Thủy ngân có thể phản ứng với sulfur ngay ở nhiệt độ thường tạo thành hợp chất không bay hơi đó là HgS

    Hg + S → HgS (không bay hơi)

  • Câu 30: Nhận biết
    Nhiệt phân AgNO3

    Khi nhiệt phân AgNO3 thu được những sản phẩm nào?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng nhiệt phân

    2AgNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Ag + 2NO2 + O2

    Sau phản ứng thu được các chất là: Ag, NO2, O2.

  • Câu 31: Vận dụng
    Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3

    Tiên hành cho dung dịch NH3 đến dư vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3. Lọc lấy chất kết tủa và cho vào 100 ml dung dịch KOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 đã dùng là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

    6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4 (1)

    KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + H2O (2)

    0,04      →       0,04 mol

    Theo phương trình ta có:

    nAl(OH)3 = nKOH = 0,02.2 = 0,04 mol

    → nAl2(SO4)3 = \frac12. nAl(OH)3 = 0,02 mol

    → CM Al2(SO4)3= \frac{0,02}{0,04} = 0,5 M

  • Câu 32: Thông hiểu
    Loại bỏ hợp chất khí

    Để loại bỏ khí HCl, Cl2, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Để loại bỏ khí HCl, Cl2, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch Ca(OH)2, vì các tạp chất khí sẽ tác dụng với Ca(OH)2 bị giữ lại trong dung dịch, N2 không phản ứng sẽ thoát ra.

    Ca(OH)2 + 2HCl → 2H2O + CaCl2

    2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

  • Câu 33: Vận dụng
    Tính thể tích hỗn hợp khí

    Nung 10 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 8,38 gam chất rắn và V lít (đktc) hỗn hợp khí. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol của Cu(NO3)2 là a mol.

    Phương trình hóa học:

    2Cu(NO3)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CuO + 4NO2 + O2

    a                                 → 2a   →  0,5a mol

    Do đó:

    nNO2 = 2a mol;

    nO2 = 0,5a mol

    Bảo toàn khối lượng:

    mCu(NO3)2 = mchất rắn + mO2 + mNO2

    → 10 = 8,38 + 0,5a.32 + 2a.46 → a = 0,015 mol

    → nkhí = nO2 + nNO2 = 0,5a + 2a  = 2,5a

    = 2,5.0,015 = 0,0375 mol

    Thể tích hỗn hợp khí:

    V = 0,0375.22,4 = 0,84 lít.

  • Câu 34: Vận dụng cao
    Tính thể tích khí

    Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS trong đó O chiếm 16% khối lượng. Cho 10 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol H2SO4 đặc (đun nóng), sản phẩm thu được 0,31 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Magnesium dư vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Magnesium ra cân lại thấy tăng 2,8 gam (Giả sử 100% kim loại sinh ra bám vào thanh Magnesium). Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 tỷ lệ mol 1:1. Giá trị của V là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Quy đổi hỗn hợp X thành: a mol Fe; b mol Cu , c mol S và 0,1 mol O (dựa vào dữ kiện %mO = 16%mX)

    ⇒ mX = 56a + 64b + 32c + 16.0,1 = 10

    ⇔ 56a + 64b + 32c = 8,4 (1)

    Ta có 10 gam X + H2SO4(0,4 mol) → SO2(0,3 mol) + H2O (0,4 mol) + dung dịch Y {ion kim loại, SO42-}

    Áp dụng Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH2O = nH2SO4 = 0,4 mol.

    Bảo toàn nguyên tố O: nO(X) + 4nH2SO4 = 4nSO42- + 2nSO2 + nH2O

    ⇒ nSO42- = (0,1 + 4.0,4 -2.0,31 - 0,4) : 4 = 0,17 mol

    Vậy trong dung dịch gồm: Fe3+; Cu2+ ; SO42-

    Bảo toàn điện tích: 3nFe3+ + 2nCu2+ = 2nSO42-

    3a + 2b = 2.01,7 (2)

    Khi cho dung dịch Y + Mg dư

    3Mg + 2Fe3+ → 3Mg2+ + 3Fe2+

    Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

    ⇒ nMg pứ = nSO42- = 0,17 mol (Sau phản ứng chỉ còn MgSO4 trong dung dịch)

    ⇒ mthanh KL tăng = 56a + 64b – 24. 0,17 = 2,8 (3)

    Từ (1), (2), (3) ⇒ a = 0,1 ; b = 0,02 ; c = 0,0475 mol

    Oxi hóa X bằng O

    Áp dụng bảo toàn electron:

    2nO = 3nFe + 2nCu + 4nS – 2nO(X) ⇒ nO = 0,165 mol

    Vì ta có: nO2 = nO3 = t ⇒ nO = 5t = 0,165 mol

    ⇒ a = 0,033 mol ⇒ nA = 0,066 mol

    ⇒ VA = 0,066.22,4 = 1,4784 lit.

  • Câu 35: Vận dụng
    Tính khối lượng muối

    Hòa toàn hoàn toàn 4,83 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,016 lít hydrogen và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố H ta có:

    nacid = n khí = 0,09 mol.

    Áp dụng bảo toàn khối lượng:

    mX + macid = mmuối + mkhí

    ⇒  mmuối = 4,83 + 0,09.98 - 0,09.2 = 13,47 gam. 

  • Câu 36: Nhận biết
    Nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng

    Trong khí quyển nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng?

    Hướng dẫn:

    Trong khí quyển nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất N2.

  • Câu 37: Nhận biết
    Tính base của ammonia

    Phản ứng nào sau đây chứng minh ammonia có tính base?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng chứng minh ammonia có tính base là phản ứng NH3 tác dụng với acid HCl:

    NH3 + HCl → NH4Cl.

  • Câu 38: Thông hiểu
    Nhận định không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng:

    Hướng dẫn:

    Nhận định không đúng là: Các muối ammonium khi đun nóng đều bị phân hủy thành NH3 và acid tương ứng vì 

    Các muối ammonium chứa gốc acid có tính oxi hóa mạnh như NH4NO2 hay NH4NO3 khi nhiệt phân cho N2; N2O

    NH4NO2 \xrightarrow{t^o} N2 + 2H2O.

  • Câu 39: Nhận biết
    Cho quỳ khô vào khí amoniac

    Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là:

    Hướng dẫn:

    Khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac thấy giấy quỳ tím không chuyển màu.

  • Câu 40: Thông hiểu
    Hiệu suất của phản ứng

    Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu.

    Hướng dẫn:

     Ta có phương trình phản ứng:

    N2 + 3H2 ⇔ 2NH3 ΔH <0

    Phản ứng điều chế NH3 là pharnuwnsg thuận nghịch và tỏa nhuetej

    ⇒ Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu tăng áp suất, giảm nhiệt độ

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (32%):
    2/3
  • Vận dụng (22%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 74 lượt xem
Sắp xếp theo