Luyện tập Sulfur và sulfur dioxide KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Điều chế SO2 trong công nghiệp

    Phản ứng nào sau đây có thể dùng sản xuất SO2 trong công nghiệp?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là:

    4FeS2 + 11O2 \overset{t^{o} }{ightarrow}  8SO2 + 2Fe2O3 (đi từ quặng pyrit)

  • Câu 2: Thông hiểu
    SO2 thể hiện tính khử

    SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với dãy chất nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

     

    SO2 luôn thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như: O2, KMnO4, Br2,.…

    Phương trình phản ứng minh họa

    S0 + 0O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} S+4O-22

    S+4O2 + KMnO4 + H2O → K2S+6O4 + MnS+6O4 + H2S+6O4

    S+4O2 + Br2 + 2H2O → H2S+6O4 + 2HBr

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính thể tích khí thu được

    Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột Sulfur (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    Mg + S \overset{t^{o} }{ightarrow} MgS

    nMg = 0,2 (mol);

    nS =0,3 (mol)

    => S dư; nMgS = 0,2 (mol)

    MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑

    => V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít).

  • Câu 4: Thông hiểu
    Vai trò của SO2 trong phản ứng

    Cho phản ứng: SO2 + 2NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow} Na2SO3 + H2O

    Phát biểu nào là đúng về vai trò của SO2 trong phản ứng trên?

    Hướng dẫn:

     SO2 đóng vai trò là acidic oxide.

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định khối lượng muối thu được

    Nung nóng hỗn hợp chứa 2,7 gam Al và 1,92 gam S trong bình kín không có không khí. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?

    Hướng dẫn:

    nAl = 0,1 mol, nS = 0,06 mol

    2Al + 3S \overset{t^{o} }{ightarrow} Al2S3

    Xét tỉ lệ mol ta có:

    \frac{{{n_{Al}}}}{2} > \frac{{{n_S}}}{3}(\frac{{0,1}}{2} > \frac{{0,06}}{2})

    Vậy nên sa phản ứng Al còn dư, phản ứng tính theo S

    Theo phương trình ta có

    {n_{A{l_2}{S_3}}} = \frac{1}{3}{n_S} = \frac{1}{3}.0,06 = 0,02\; (mol)

    mAl2S3 = 0,02.150 = 3 gam.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa

    Phản ứng nào sau đây Sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa

    Hướng dẫn:

    Phương trình:

    S0 + 2Na \overset{t^{o} }{ightarrow}Na2S-2.

    => Sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa.

  • Câu 7: Nhận biết
    Ứng dụng của S

    Ứng dụng nào sau đây  phải của S?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của S là khử chua đất.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính chất hóa học của SO2

    Dãy các chất tác dụng với sulfur dioxide ở điều kiện thích hợp là

    Hướng dẫn:

    CO2; HCl, Fe2O3; CuO, SO3 không phản ứng.

    Dãy chất BaO, dung dịch Br2, H2S, Ca(OH)2 phản ứng được với sulfur dioxide.

    Phương trình phản ứng minh họa

    SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

    BaO + SO2 → BaSO3

    SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

    SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2

  • Câu 9: Thông hiểu
    Sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa

    Phản ứng nào sau đây Sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa

    Hướng dẫn:

    Phương trình:

    S0 + 2Na \overset{t^{o} }{ightarrow}Na2S-2.

    => Sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa.

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Tính số gam dung dịch HNO3

    Đốt cháy hỗn hợp dạng bột gồm iron và sulfur trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được 12,8 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong a gam dung dịch HNO3 63% (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng 0,3 mol Ba(OH)2; đồng thời thu được 45,08 gam kết tủa. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

     Ta có chứa Fe (x mol) và S (y mol)

    => mX = 56x + 32y = 12,8 (1)

    Kết tủa thu được là BaSO4 (y mol) và Fe(OH)3 (x mol)

    m kết tủa = 107x + 233y = 45,08 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:

    x = 0,16 mol; y = 0,12 mol

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    nNO2 = 3x + 6y = 3.0,16 + 6.0,12 = 1,2 mol

    Ta có nOH- = nH+ + 3nFe3+

    => nH+ = 0,3.2 - 3.0,16= 0,12 mol

    Vậy Y chứ Fe3+ (0,16 mol); SO42- (0,12 mol); H+ (0,12 mol), NO3- (a mol)

    Áp dụng bảo toàn điện tích ta có:

    nNO3- = 0,12 + 0,16.3 - 0,12.2 = 0,36 mol

    Bảo toàn N ta có:

    nHNO3 = nNO3- + nNO2 = 0,36 + 1,2 = 1,56 mol

    mHNO3 = 1,56.63 = 98,28 gam

    \begin{array}{l}C\%  = \frac{{{m_{HNO3}}}}{{{m_{d{d_{}}HNO3}}}}.100\% \\ =  > {m_{d{d_{}}HNO3}} = \frac{{{m_{HNO3}}}}{{C\% }}.100\% \\ \Leftrightarrow {m_{d{d^{}}HNO3}} = \frac{{98,28}}{{63}}.100 = {156_{}}g\end{array}

  • Câu 11: Nhận biết
    Chất làm mất màu dung dịch Bromine

    Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch Bromine là

    Hướng dẫn:

    Chất làm mất màu dung dịch Bromine là SO2.

    Phương trình phản ứng minh họa.

    SO+ Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

  • Câu 12: Nhận biết
    Tính chất hóa học của S

    Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng

    4S + 6NaOH (đặc) \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Na2S + Na2S2O3 +3H2O.

     

  • Câu 13: Nhận biết
    Tính chất vật lí của S

    Tính chất vật lí nào sau đây phải của Sulfur

    Hướng dẫn:

    Sulfur tà phương nóng chảy ở 113oC, Sulfur đơn tà nóng chảy ở 119oC

    → Nhiệt độ nóng chảy của S cao hơn nhiệt độ sôi của nước.

  • Câu 14: Nhận biết
    Hệ số của chất khử và chất oxi hóa

    Cho phương trình phản ứng:

    SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

    Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất khử và chất oxi hóa là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

    SO2: chất khử; KMnO4: chất oxi hóa.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tín thể tích khí SO2

    Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam bột S thu được bao nhiêu lít khí SO2 ở đktc?

    Hướng dẫn:

    Phương tình phản ứng

    S + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow}SO2

    nS = 6,4 : 32 = 0,2 mol

    Từ phương trình phản ứng ta có nS = nSO2 = 0,2 mol

    VSO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo