Phản ứng nào sau đây có thể dùng sản xuất SO2 trong công nghiệp?
Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là:
4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3 (đi từ quặng pyrit)
Phản ứng nào sau đây có thể dùng sản xuất SO2 trong công nghiệp?
Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là:
4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3 (đi từ quặng pyrit)
SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với dãy chất nào dưới đây?
SO2 luôn thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như: O2, KMnO4, Br2,.…
Phương trình phản ứng minh họa
S0 + 0O2 S+4O-22
S+4O2 + KMnO4 + H2O → K2S+6O4 + MnS+6O4 + H2S+6O4
S+4O2 + Br2 + 2H2O → H2S+6O4 + 2HBr
Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột Sulfur (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Phương trình phản ứng
Mg + S MgS
nMg = 0,2 (mol);
nS =0,3 (mol)
=> S dư; nMgS = 0,2 (mol)
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít).
Cho phản ứng: SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
Phát biểu nào là đúng về vai trò của SO2 trong phản ứng trên?
SO2 đóng vai trò là acidic oxide.
Nung nóng hỗn hợp chứa 2,7 gam Al và 1,92 gam S trong bình kín không có không khí. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?
nAl = 0,1 mol, nS = 0,06 mol
2Al + 3S Al2S3
Xét tỉ lệ mol ta có:
Vậy nên sa phản ứng Al còn dư, phản ứng tính theo S
Theo phương trình ta có
mAl2S3 = 0,02.150 = 3 gam.
Phản ứng nào sau đây Sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa
Phương trình:
S0 + 2Na Na2S-2.
=> Sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa.
Ứng dụng nào sau đây phải của S?
Ứng dụng không phải của S là khử chua đất.
Dãy các chất tác dụng với sulfur dioxide ở điều kiện thích hợp là
CO2; HCl, Fe2O3; CuO, SO3 không phản ứng.
Dãy chất BaO, dung dịch Br2, H2S, Ca(OH)2 phản ứng được với sulfur dioxide.
Phương trình phản ứng minh họa
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
BaO + SO2 → BaSO3↓
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
Phản ứng nào sau đây Sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa
Phương trình:
S0 + 2Na Na2S-2.
=> Sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa.
Đốt cháy hỗn hợp dạng bột gồm iron và sulfur trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được 12,8 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong a gam dung dịch HNO3 63% (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng 0,3 mol Ba(OH)2; đồng thời thu được 45,08 gam kết tủa. Giá trị của a là
Ta có chứa Fe (x mol) và S (y mol)
=> mX = 56x + 32y = 12,8 (1)
Kết tủa thu được là BaSO4 (y mol) và Fe(OH)3 (x mol)
m kết tủa = 107x + 233y = 45,08 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:
x = 0,16 mol; y = 0,12 mol
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
nNO2 = 3x + 6y = 3.0,16 + 6.0,12 = 1,2 mol
Ta có nOH- = nH+ + 3nFe3+
=> nH+ = 0,3.2 - 3.0,16= 0,12 mol
Vậy Y chứ Fe3+ (0,16 mol); SO42- (0,12 mol); H+ (0,12 mol), NO3- (a mol)
Áp dụng bảo toàn điện tích ta có:
nNO3- = 0,12 + 0,16.3 - 0,12.2 = 0,36 mol
Bảo toàn N ta có:
nHNO3 = nNO3- + nNO2 = 0,36 + 1,2 = 1,56 mol
mHNO3 = 1,56.63 = 98,28 gam
Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch Bromine là
Chất làm mất màu dung dịch Bromine là SO2.
Phương trình phản ứng minh họa.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng
4S + 6NaOH (đặc) 2Na2S + Na2S2O3 +3H2O.
Tính chất vật lí nào sau đây phải của Sulfur
Sulfur tà phương nóng chảy ở 113oC, Sulfur đơn tà nóng chảy ở 119oC
→ Nhiệt độ nóng chảy của S cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
Cho phương trình phản ứng:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất khử và chất oxi hóa là
Phương trình phản ứng:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
SO2: chất khử; KMnO4: chất oxi hóa.
Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam bột S thu được bao nhiêu lít khí SO2 ở đktc?
Phương tình phản ứng
S + O2 SO2
nS = 6,4 : 32 = 0,2 mol
Từ phương trình phản ứng ta có nS = nSO2 = 0,2 mol
VSO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.