Luyện tập Carboxylic acid KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Công thức phân tử của acid hữu cơ A

    Một acid hữu cơ no, đơn chức, mạch hở A có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử của acid hữu cơ A đó là

    Hướng dẫn:

    Công thức đơn giản nhất là (CH2O)n

    Vì là acid hữu cơ no, đơn chức, mạch hở ⇒ Chỉ chứa 1 nhóm chức - COOH

    Vậy n chỉ có thể là 2

    ⇒ Công thức phân tử của acid hữu cơ A đó là CH3COOH.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính chất hóa học acetic acid

    Dãy chất phản ứng với dung dịch acetic acid à

    Hướng dẫn:

    Dãy chất ZnO, Na2CO3, Fe, KOH phản ứng được với dung dịch acetic acid

    Phương trình phản ứng minh họa

    2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

    Zn + 2CH3COOH → Zn(CH3COO)2 + H2

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định công thức carboxylic acid

    Acid không no, đơn chức có một liên kết đôi trong gốc hydrocarbon có công thức phù hợp là:

    Hướng dẫn:

    Công thức đổng quát Acid là:

    CnH2n+2-2k-z(COOH)z (k = số liên kết pi + số vòng)

    Acid có 1 liên kết đôi trong hydrocarbon + đơn chức ⇒ k = 1, z = 1

    ⇒ CnH2n+2-2.1-1(COOH)1

    Hay CnH2n-1COOH (n≥2).

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Tính khối lượng chất rắn thu được

    Cho 50 ml dung dịch (chứa 0,035 mol hỗn hợp một carboxylic acid đơn chức và muối của nó với một kim loại kiềm) tác dụng với 12 ml dung dịch Ba(OH)2 1,25M. Sau phản ứng, để trung hòa dung dịch cần thêm 3,75 gam dung dịch HCl 1,46%. Sau đó cô cạn dung dịch thì thu được 5,4325 gam muối khan. Nếu đem 50 ml dung dịch A ở trên tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 1M, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    nBa(OH)2 = 0,015 mol; nHCl = 0,015 mol

    2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O

    0,015 → 0,0075

    nBa(OH)2 pư = 0,0075 mol

    \Rightarrow nacid = 2nBa(OH)2 = 0,015 mol

    \Rightarrow nmuối = 0,035 – 0,015 = 0,02 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    5,4325 = mBaCl2 + mhh ban đầu + mtăng của hỗn hợp pư với Ba(OH)2

    \Rightarrow 5,4325 = 0,0075.208 + mhh ban đầu + 0,0075.(137 – 2)

    mhh ban đầu = 2,86 gam

    Khi tác dụng với NaOH thì khối lượng chất rắn thu được gồm NaOH dư và khối lượng muối.

    Áp dụng tăng giảm khối lượng:

    mrắn = 2,86 + 0,015.22 + 0,005.40 = 3,39 gam

  • Câu 5: Thông hiểu
    Nhận biết HCOOH, CH3COOH, C2H5OH

    Có thể phân biết 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH, CH3COOH, C2H5OH bằng hóa chất nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Phân tích các đáp án:

    Nếu dùng dung dịch AgNO3/NHchỉ phân biệt được HCOOH.

    NaOH chỉ nhận biết được C2H5OH không phản ứng

    Cả 3 chất đều phản ứng với Na không thể nhận biết được

    Cu(OH)2/OH- 

    Tác dụng với với CH3COOH như bình thường còn HCOOH tạo kết tủa đỏ gạch

    Không phản ứng với C2H5OH.

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử carboxylic acid

    Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam carboxylic acid X thu được 3,96 gam CO2. Cũng với lượng acid trên trung hòa bởi 30 ml dung dịch NaOH 2M. Công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 3,96 : 44 = 0,09 mol

    Gọi n là số C trong X

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có:

    n_A=\frac{n_{CO_2}}n=\frac{0,09}n

    \Rightarrow M_A=3,12:\frac{0,09}n=\frac{104n}3

    Xét các cặp giá trị thỏa mãn theo đáp án đề bài ta có

    n234
    M69,33 (Loại)104138,67 (Loại)

    Vậy với M = 104 ⇒ Công thức phân tử X là C3H4O4.

  • Câu 7: Nhận biết
    Điều chế acetic acid

    Có thể điều chế acetic acid từ hợp chất nào dưới đây:

    Hướng dẫn:

    Có thể điều chế acetic acid từ tất cả các chất trên

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH3CHO + O2 \overset{t^{o},Mn^{2+}  }{ightarrow} CH3COOH

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{men\;giấm} CH3COOH + H2O

    CH3CCl3 + 3NaOH → CH3COOH + 3NaCl + H2

  • Câu 8: Thông hiểu
    Thứ tự tăng dần tính acid

    Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, CO2 và C6H5OH. Thứ tự tăng dần tính acid của các chất trên là:

    Hướng dẫn:

    Tính acid thể hiện ở H linh động.

    C2H5OH không phản ứng với NaOH ⇒ H linh động nhỏ nhất.

    CH3COOH vừa phản ứng NaOH và Na ⇒ H linh động lớn nhất

    C6H5OH phản ứng với CO2 ⇒ Tính acid của C6H5OH < CO2.

    Vậy thứ tự tăng dần tính acid của các chất là: C2H5OH < C6H5OH < CO2 < CH3COOH.

  • Câu 9: Vận dụng
    Khối lượng của acid

    Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai acid no, đơn chức mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 35,6 gam muối. Khối lượng của acid có số nguyên tử carbon ít hơn trong hỗn hợp là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức chung của 2 acid hữu cơ no đơn chức mạch hở là RCOOH.

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    2RCOOH + 2Na → 2RCOONa + H2

    Dựa vào phương trình ta có:

    nRCOOH = nRCOONa 

    \frac{26,8}{R+45}=\frac{35,6}{R+44+23}

    26,8.(R+67) = 35,6.(R+45)

    ⇒ R = 22

    ⇒ Hai acid no, đơn chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng chính là CH3COOH và C2H5COOH.

    Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và C2H5COOH

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}60x+74y=26,8\\82x+96y=35,6\end{array}ight.

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}x=0,2\\y=0,2\end{array}ight.

    ⇒ nCH3COOH = 0,2 

    ⇒ mCH3COOH = 0,2.60 = 12 gam

  • Câu 10: Nhận biết
    Số đồng phân cacrboxylic acid

    Ứng với công thức phân tử C5H10O2 số đồng phân cacrboxylic acid là:

    Hướng dẫn:

    Số đồng phân acid ưng với công thức phân tử C5H10O2

    CH3CH2CH2CH2COOH

    CH3CH2CH(CH3)COOH

    CH3CH(CH3)CH2COOH

    CH3C(CH3)2COOH.

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định công thức của Y

    Để trung hòa 9,0 gam một carboxylic acid Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 3,0%. Công thức của Y là

    Hướng dẫn:

    mNaOH = 3.200:100 = 6 gam

    ⇒ nNaOH = 6:40 = 0,15 mol

    Y là acid no, đơn chức nên có công tổng tổng quát là RCOOH 

    RCOOH + NaOH → RCOONa + 1/2H2

    Theo phương trình phản ứng

    nRCOOH = nNaOH = 0,15 mol

    M = 9:0,15 = 60 gam/mol

    ⇒ R = 15 (CH3)

    Vậy Y là CH3COOH

  • Câu 12: Nhận biết
    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất

    Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.

    Hướng dẫn:

    H linh động càng cao thì nhiệt độ sôi càng lớn

    So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ: Carboxylic acid > alcohol > aldehyde > hydrocarbon.

    CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO > C3H8.

    Vậy CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất.

  • Câu 13: Nhận biết
    Công thức cấu tạo 2,4-đimethylpentanoic acid

    Công thức nào dưới đây là của 2,4-đimethylpentanoic acid?

    Hướng dẫn:

    2,4-đimethylpentanoic có công thức cấu tạo hóa học là:

    CH3CH(CH3)CH2CH(CH3)COOH

    Đáp án đúng là:CH3CH(CH3)CH2CH(CH3)COOH.

  • Câu 14: Vận dụng
    Công thức cấu tạo của X

    Phân tích một dicarboxylic acid mạch phân nhánh X có thành phần các nguyên tố %C = 45,46%; %H = 6,06%, còn lại là của oxygen. Công thức cấu tạo của X là

    Hướng dẫn:

    %O = 100% - 45,46% - 6,06% = 48,49%

    \%\mathrm O\;=\;\frac{16,4}{{\mathrm M}_{\mathrm X}}.100\%\;=\;48,49\%

    \Rightarrow MX = 132 (g/mol)

    Gọi công thức phân tử của X là CnHmO4:

    \%\mathrm H=\;\frac{1.\mathrm m}{132}.100\%\;=\;6,06\%

    \Rightarrow m = 8

    \%\mathrm C\;=\;\frac{12.\mathrm n}{132}.100\%\;=\;45,46\%

    ⇒ n = 5

    Vậy công thức phân tử của X là C5H8O4 

    Ứng với công thức cấu tạo là: HOOCCH2CH2CH2COOH.

  • Câu 15: Nhận biết
    Tính tổng khối lượng muối

    Cho 3,69 gam hỗn hợp HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1,5M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

    CH3COONa + NaOH → CH3COONa + H2O

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    Ta nhận thấy nH2O = nNaOH= 0,6 mol

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    m hỗn hợp + mNaOH = m muối + mH2O 

    ⇒ mmuối= 3,69 + 0,6.40 – 0,6.18 = 16,89 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo