Luyện tập Ôn tập chương 4 KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định công thức cấu tạo

    Alkene C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?

    Hướng dẫn:

    Để alkene C4H8 cộng HCl cho 1 sản phẩn hữu cơ duy nhất thì C4H8 phải đối xứng

    Công thức cấu tạo: CH3-CH=CH-CH3: có đồng phân hình học nên tính là 2 alkene

  • Câu 2: Nhận biết
    Phản ứng hydrocarbon không no

    Phản ứng đặc trưng của các hydrocarbon không no là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng đặc trưng của các hydrocarbon không no là phản ứng cộng.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Hiệu suất phản ứng hydrate hoá

    Một hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,15 mol C3H6 và 0,25 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và có 8 gam Bromine đã tham gia phản ứng. Biết rằng hiệu suất hydrogen hóa của 2 alkene là như nhau, xác định hiệu suất phản ứng hydrate hoá của ethene và propene.

    Hướng dẫn:

    Ta có: nH2 = nC2H4 + nC3H6

    ⇒ Hiệu suất có thể tính theo C2H4 và C3H6

    Gọi số mol C2H4 và C3H6 phản ứng lần lượt là a, b.

    C2H4 + H2 → C2H6

       a        a         a

    C3H6 + H2 → C3H8

      b         b         b

    Hỗn hợp Y gồm:

    C2H4: 0,1 - a mol; C3H6: 0,15 - b mol; H2: 0,25 - a - b mol; C2H6: a mol; C3H8: b mol

    Ta có: mbình tăng = mC2H4 dư + mC3H6 dư = 1,82 gam

    nBr2 pư = nC2H4 dư + nC3H6 dư = 0,05 mol

    Ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}28.(0,1\;-\;\mathrm a)\;+\;42.(0,15\;-\;\mathrm b)\;=\;1,82\\0,1\;-\;\mathrm a\;+\;0,15\;-\mathrm n\;=0,05\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm a\;=0,08\;\mathrm{mol}\\\mathrm b\;=\;0,12\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

    {\mathrm H}_{\mathrm{etilen}\;\mathrm{pư}}\;=\;\frac{0,08}{0,1}.100\%\;=\;80\%

    {\mathrm H}_{\mathrm{propen}\;\mathrm{pư}}\;=\;\frac{0,12}{0,15}.100\%\;=\;80\%

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính tổng hệ số cân bằng

    Cho phương trình phản ứng:

    CH3CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3CHOH-CH2OH + MnO2 + KOH

    Tổng hệ số cân bằng (với các hệ số là tối giản) của các chất sau phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    3CH3CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.

    Tổng hệ số cân bằng của các chất sản phẩm = 3+2+2 = 7

  • Câu 5: Nhận biết
    Công thức của naphthalene

    Công thức tổng quát của hydrocarbon là CnH2n+2-2a. Đối với naphthalene (C10H8), giá trị của n và a lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử của naphthalene là: C10H8

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm n=10\\2\mathrm n+2-2\mathrm a=8\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm n=10\\\mathrm a=7\end{array}ight.

  • Câu 6: Vận dụng
    Số mol của alkene trong X

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một alkane và một alkene, thu được 0,175 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Số mol của alkene trong X là:

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy alkane ta được:

    ⇒ nalkane = nH2O − nCO2

    Đốt cháy alkene

    ⇒ nH2O = nCO2

    ⇒ Đốt cháy hỗn hợp alkane và alkene thì:

    nalkane = nH2O – nCO2 = 0,2 – 0,175 = 0,025 mol

    ⇒ nalkene = nhỗn hợp – nalkane = 0,1 – 0,025 = 0,075 mol.

  • Câu 7: Nhận biết
    Công thức tổng quát Alkene

    Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng alkene là

    Hướng dẫn:

    Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng alkene là CnH2n (n ≥ 2).

  • Câu 8: Nhận biết
    Chất làm mất màu dung dịch Br2

    Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Bromine?

    Hướng dẫn:

    Ethylene là hydrocarbon không no nên có phản ứng cộng với Br2, làm mất màu Bromine.

    CH2=CH2 + Br2 → CH2Br−CH2Br

  • Câu 9: Thông hiểu
    Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4

    Cho các hydrocatbon: ethene; acetylen; benzene; toluene; propane; styrene. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 là:

    Hướng dẫn:

    Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 là 4 đó là: ethene; acetylen; toluene; styrene.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định công thức 2 alkyne

    Cho 3,3 gam hỗn hợp 2 alkyne đồng đẳng liên tiếp vào 200ml dung dich Br2 1M. Lượng Br2 vừa đủ để phản ứng hết với hỗn hợp. Công thức 2 alkyne là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức chung của 2 alkyne đồng đẳng liên tiếp là C_\overline nH_{2\overline n-2}

    nBr2 = 0,2.1 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    C_\overline nH_{2\overline n-2} + 2Br2 C_\overline nH_{2\overline n-2}Br_4

     0,1            ← 0,2

    Malkyne = 14\overline n-2=\frac{3,3}{0,1}=33

    \overline n=2,5

    Vậy 2 alkyne đồng đẳng liên tiếp lần lượt là C2H2; C3H4

  • Câu 11: Thông hiểu
    Số chất thỏa mãn điều kiện đề bài

    Trong các dồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu chất khi cộng H2 tạo sản phẩm isopentane:

    Hướng dẫn:

    Có 3 chất thỏa mãn là:

    CH3– CH(CH3)–C ≡ CH;

    CH2=C(CH3)–CH = CH2;

    CH3–CH(CH3)=C= CH2

  • Câu 12: Thông hiểu
    Thuốc thử nhận biết các chất

    Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết được các chất sau: benzene, styrene, toluene và hex – 1 – yne.

    Hướng dẫn:

    Dùng dung dịch AgNO3/NH3 thấy có kết tủa vàng xuất hiện là hex – 1 – yne.

    Dùng dung dịch KMnO4 thấy mất màu ở nhiệt độ thường là styrene, mất màu khi đun nóng là toluene, không hiện tượng là benzene.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính khối lượng hỗn hợp M

    Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai alkane. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 36 gam kết tủa. Biết rằng oxygen chiếm 20% thể tích không khí thì khối lượng hỗn hợp M là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

     {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}\;=\;\frac{63,28}{22,4}\;.20\%=\;0,565\;\mathrm{mol}

    nCO2 = nCaCO3 = 0,36 mol

    Trong 0,36 mol CO2:

    Khối lượng carbon = 0,36.12 = 4,32 (gam)

    Khối lượng oxygen =  0,36.32 = 11,52 (gam).

    Trong H2O:

    Khối lượng oxygen = 0,565.32,0 - 11,52 = 6,56 (gam).

    Khối lương hydrogen = (6,56.2):16 = 0,82 gam

    \Rightarrow\mathrm m = mC + mH = 4,32 + 0,82 = 5,14 (gam)

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định công thức cấu tạo Alkene

    Hydrate hóa alkene (có xúc tác) thu được một alcohol duy nhất có công thức C4H9OH. Alkene là:

    Hướng dẫn:

    But–2–ene có cấu tạo đối xứng, khi cộng nước thu được 1 alcohol duy nhất:

    CH3-CH=CH-CH3 + H2O \xrightarrow{xt,t^o} CH3-CH(OH)-CH2-CH3.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chất nào dùng để trùng hợp PE

    Chất nào sau đây tiến hành trùng hợp thu được nhựa PE

    Hướng dẫn:

    Phản ứng trùng hợp Ethylene tạo thành polyethylene (PE)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo