Hydrate hóa alkene (có xúc tác) thu được một alcohol duy nhất có công thức C4H9OH. Alkene là:
But–2–ene có cấu tạo đối xứng, khi cộng nước thu được 1 alcohol duy nhất:
CH3-CH=CH-CH3 + H2O CH3-CH(OH)-CH2-CH3.
Hydrate hóa alkene (có xúc tác) thu được một alcohol duy nhất có công thức C4H9OH. Alkene là:
But–2–ene có cấu tạo đối xứng, khi cộng nước thu được 1 alcohol duy nhất:
CH3-CH=CH-CH3 + H2O CH3-CH(OH)-CH2-CH3.
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Bromine?
Ethylene là hydrocarbon không no nên có phản ứng cộng với Br2, làm mất màu Bromine.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br−CH2Br
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một alkane và một alkene, thu được 0,175 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Số mol của alkene trong X là:
Đốt cháy alkane ta được:
⇒ nalkane = nH2O − nCO2
Đốt cháy alkene
⇒ nH2O = nCO2
⇒ Đốt cháy hỗn hợp alkane và alkene thì:
nalkane = nH2O – nCO2 = 0,2 – 0,175 = 0,025 mol
⇒ nalkene = nhỗn hợp – nalkane = 0,1 – 0,025 = 0,075 mol.
Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết được các chất sau: benzene, styrene, toluene và hex – 1 – yne.
Dùng dung dịch AgNO3/NH3 thấy có kết tủa vàng xuất hiện là hex – 1 – yne.
Dùng dung dịch KMnO4 thấy mất màu ở nhiệt độ thường là styrene, mất màu khi đun nóng là toluene, không hiện tượng là benzene.
Cho các hydrocatbon: ethene; acetylen; benzene; toluene; propane; styrene. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 là:
Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 là 4 đó là: ethene; acetylen; toluene; styrene.
Cho phương trình phản ứng:
CH3CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3CHOH-CH2OH + MnO2 + KOH
Tổng hệ số cân bằng (với các hệ số là tối giản) của các chất sau phản ứng là
Phương trình phản ứng
3CH3CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.
Tổng hệ số cân bằng của các chất sản phẩm = 3+2+2 = 7
Trong các dồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu chất khi cộng H2 tạo sản phẩm isopentane:
Có 3 chất thỏa mãn là:
CH3– CH(CH3)–C ≡ CH;
CH2=C(CH3)–CH = CH2;
CH3–CH(CH3)=C= CH2
Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng alkene là
Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng alkene là CnH2n (n ≥ 2).
Alkene C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
Để alkene C4H8 cộng HCl cho 1 sản phẩn hữu cơ duy nhất thì C4H8 phải đối xứng
Công thức cấu tạo: CH3-CH=CH-CH3: có đồng phân hình học nên tính là 2 alkene
Chất nào sau đây tiến hành trùng hợp thu được nhựa PE
Phản ứng trùng hợp Ethylene tạo thành polyethylene (PE)
Công thức tổng quát của hydrocarbon là CnH2n+2-2a. Đối với naphthalene (C10H8), giá trị của n và a lần lượt là
Công thức phân tử của naphthalene là: C10H8
Phản ứng đặc trưng của các hydrocarbon không no là
Phản ứng đặc trưng của các hydrocarbon không no là phản ứng cộng.
Cho 3,3 gam hỗn hợp 2 alkyne đồng đẳng liên tiếp vào 200ml dung dich Br2 1M. Lượng Br2 vừa đủ để phản ứng hết với hỗn hợp. Công thức 2 alkyne là
Gọi công thức chung của 2 alkyne đồng đẳng liên tiếp là
nBr2 = 0,2.1 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng tổng quát:
+ 2Br2 →
0,1 ← 0,2
Malkyne =
⇒
Vậy 2 alkyne đồng đẳng liên tiếp lần lượt là C2H2; C3H4
Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai alkane. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 36 gam kết tủa. Biết rằng oxygen chiếm 20% thể tích không khí thì khối lượng hỗn hợp M là:
Ta có:
nCO2 = nCaCO3 = 0,36 mol
Trong 0,36 mol CO2:
Khối lượng carbon = 0,36.12 = 4,32 (gam)
Khối lượng oxygen = 0,36.32 = 11,52 (gam).
Trong H2O:
Khối lượng oxygen = 0,565.32,0 - 11,52 = 6,56 (gam).
Khối lương hydrogen = (6,56.2):16 = 0,82 gam
= mC + mH = 4,32 + 0,82 = 5,14 (gam)
Một hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,15 mol C3H6 và 0,25 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và có 8 gam Bromine đã tham gia phản ứng. Biết rằng hiệu suất hydrogen hóa của 2 alkene là như nhau, xác định hiệu suất phản ứng hydrate hoá của ethene và propene.
Ta có: nH2 = nC2H4 + nC3H6
⇒ Hiệu suất có thể tính theo C2H4 và C3H6
Gọi số mol C2H4 và C3H6 phản ứng lần lượt là a, b.
C2H4 + H2 → C2H6
a a a
C3H6 + H2 → C3H8
b b b
Hỗn hợp Y gồm:
C2H4: 0,1 - a mol; C3H6: 0,15 - b mol; H2: 0,25 - a - b mol; C2H6: a mol; C3H8: b mol
Ta có: mbình tăng = mC2H4 dư + mC3H6 dư = 1,82 gam
nBr2 pư = nC2H4 dư + nC3H6 dư = 0,05 mol
Ta có hệ: