Công thức tổng quát là
Công thức tổng quát là công thức cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Công thức tổng quát là
Công thức tổng quát là công thức cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Phân tích một hợp chất hữu cơ X ta có phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen. Từ phổ khối lượng của X xác định được giá trị m/z của peak [M+] bằng 152. Xác định công thức phân tử của X là:
Đặt công thức phân tử của X có dạng: CxHyOz.
= 10 : 16 : 1.
Công thức đơn giản nhất của X là: C10H16O.
Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của X là: 152.
Mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất như sau:
CxHyOz = (C10H16O)n
⇒ (12.10 + 16.1 + 16).n = 152 ⇒ n = 1.
Vậy công thức phân tử của X là: C10H16O
Kết quả phân tích nguyên tố aniline như sau 77,42% C, 7,53% H về khối lượng còn lại là Nitrogen. Phân tử khối của Aniline được xác định trên phổ khối lượng nguyên tử tương ứng với peak có cường độ tương đối mạnh nhất là 93. Công thức phân tử của Aniline là
Gọi công thức phân tử của Aniline là CxHyNz
%mN = 100% - 77,42% - 7,53% = 15,05%
Ta có theo đề bài phân tử khối của Aniline được xác định trên phổ khối lượng nguyên tử tương ứng với peak có cường độ tương đối mạnh nhất.
⇒ MAniline = 93
Ta có:
Vậy công thức phân tử của Aniline là C6H7N.
Hợp chất có công thức phân tử là C4H8O2 thì công thức đơn giản nhất là:
Công thức đơn giản nhất cho tiết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ (tỉ lệ các số nguyên tối giản).
Vậy Hợp chất có công thức phân tử là C4H8O2 thì công thức đơn giản nhất là C2H4O.
Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N) thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác nếu phân tích 0,45 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4, thu được dung dịch Y. Trung hòa acid dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là
nCO2 = 0,88/44 = 0,02 mol; nH2SO4 = 0,04 mol;
nNaOH = 0,07 mol.
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2nH2SO4 = nNaOH + nNH3
⇒ nNH3 = 0,04.2 0,07 = 0,01 mol
nX = 0,45/45 = 0,01 mol
Gọi CTPT của X là CxHyNz
Bảo toàn C: 0,01x = 0,02 ⇒ x = 2;
Bảo toàn N: 0,01z = 0,01⇒ z = 1
MX = 12.2 + y + 1.14 = 45 ⇒ y = 7
vậy CTPT của X là C2H7N
Công thức phân tử hợp chất hữu cơ phù hợp với phổ khối lượng sau:
Đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu.
Phổ trên ứng với chất C3H8O (M = 60).
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C5H10Oz. Biết %H trong A là 9,8%. vậy %O trong A là bao nhiêu?
Ta có
⇒ z = 2
Ta có công thức phân tử của A là C5H10Oz
⇒
Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O, Cl trong phân tử CHCl2COOH (dichloroethanoic acid) lần lượt là
Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O, Cl trong phân tử CHCl2COOH có công thức phân tử C2H2O2Cl2 lần lượt là 1:1:1:1.
Nicotin là một chất hữu cơ có trong thuốc lá. Hợp chất này được tạo bởi ba nguyên tố là carbon, hydrogen và nitrogen. Đem đốt cháy hết 2,349 gam nicotin ta thu được nitrogen đơn chất; 1,827 gam H2O và 6,38 gam CO2. Công thức đơn giản nhất của nicotin là:
nCO2 = 0,145 mol = nC
nH2O = 0,1015 mol ⇒ nH = 2.nH2O = 2.0,1015 = 0,203 mol
mN = mhợp chất – mC – mH = 2,349 – 0,145.12 – 0,203.1 = 0,406 gam
⇒ nN = 0,029 mol
Gọi CTĐGN của nicotin là CxHyNz
⇒ x : y : z = 0,145 : 0,203 : 0,029 = 5 : 7 : 1
Xác định công thức phân tử của hợp chất Propylene ứng với mô hình dưới đây là:
Propylene có công thức phân tử là C3H6.
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
CH3COOH: CTPT là C2H4O2 và CTĐGN là CH2O.
C6H6: CTPT là C6H6 và CTĐGN là CH.
C2H5OH: CTPT là C2H6O và CTĐGN là C2H6O (trùng nhau)
OHC-CHO: CTPT là C2H2O2 và CTĐGN là CHO.
Tỉ khối hơi cuả chất X so với Helium bằng 11. Phân tử khối của X là
Ta có:
→ MX = 22.4 = 88 (g/mol)
Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam hợp chất A thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức thực nghiệm của A là:
Ta có:
nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C
→ nC = nCO2 = 0,2 mol
nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố H
→ nH = 2.nH2O = 2.0,2 = 0,4 mol
mO = mA – mC – mH = 6 – 0,2.12 – 0,4.1 = 3,2 gam
→ nO = 3,2 : 16 = 0,2 mol
Đặt A có công thức đơn giản nhất là: CxHyOz
x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1
→ Công thức thực nghiệm hay công thức đơn giản nhất của A là CH2O
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 37. Công thức phân tử của X là
Công thức phân tử của X có dạng: (CH2O)n hay CnH2nOn
MX = 37.2 = 74
⇒ (12 + 2.1 + 16).n = 74 ⇒ n = 3
Vậy công thức phân tử là C3H6O3
Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.