Luyện tập Công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Công thức thực nghiệm

    Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam hợp chất A thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức thực nghiệm của A là:

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    nCO2 =  8,8 : 44 = 0,2 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C

    → nC = nCO2 = 0,2 mol

    nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố H

    → nH = 2.nH2O = 2.0,2 = 0,4 mol

    mO = mA – mC – mH = 6 – 0,2.12 – 0,4.1 = 3,2 gam

    → nO = 3,2 : 16 = 0,2 mol

    Đặt A có công thức đơn giản nhất là: CxHyOz

    x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1

    → Công thức thực nghiệm hay công thức đơn giản nhất của A là CH2O

  • Câu 2: Thông hiểu
    Công thức phân tử của Propylene

    Xác định công thức phân tử của hợp chất Propylene ứng với mô hình dưới đây là:

    Hướng dẫn:

    Propylene có công thức phân tử là C3H6.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

    Công thức phân tử hợp chất hữu cơ phù hợp với phổ khối lượng sau:

    Hướng dẫn:

    Đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu.

    Phổ trên ứng với chất C3H8O (M = 60).

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    Phân tích một hợp chất hữu cơ X ta có phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen. Từ phổ khối lượng của X xác định được giá trị m/z của peak [M+] bằng 152. Xác định công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

    Đặt công thức phân tử của X có dạng: CxHyOz

    x:y:z = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}} = \frac{{78,94}}{{12}}:\frac{{10,53}}{1}:\frac{{10,53}}{{16}}

    = 10 : 16 : 1.

    Công thức đơn giản nhất của X là: C10H16O.

    Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của X là: 152.

    Mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất như sau:

    CxHyOz = (C10H16O)n

    ⇒ (12.10 + 16.1 + 16).n = 152 ⇒ n = 1.

    Vậy công thức phân tử của X là: C10H16O

  • Câu 5: Thông hiểu
    Phân tử khối của X

    Tỉ khối hơi cuả chất X so với Helium bằng 11. Phân tử khối của X là

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    \frac{M_X\;}{M_{He}}=22

    → MX = 22.4 = 88 (g/mol)

  • Câu 6: Nhận biết
    Công thức tổng quát

    Công thức tổng quát là

    Hướng dẫn:

    Công thức tổng quát là công thức cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định CTĐGN của nicotin

    Nicotin là một chất hữu cơ có trong thuốc lá. Hợp chất này được tạo bởi ba nguyên tố là carbon, hydrogen và nitrogen. Đem đốt cháy hết 2,349 gam nicotin ta thu được nitrogen đơn chất; 1,827 gam H2O và 6,38 gam CO2. Công thức đơn giản nhất của nicotin là:

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,145 mol = nC

    nH2O = 0,1015 mol ⇒ nH = 2.nH2O = 2.0,1015 = 0,203 mol

    mN = mhợp chất – mC – mH = 2,349 – 0,145.12 – 0,203.1 = 0,406 gam

    ⇒ nN = 0,029 mol

    Gọi CTĐGN của nicotin là CxHyNz

    ⇒ x : y : z = 0,145 : 0,203 : 0,029 = 5 : 7 : 1

  • Câu 8: Nhận biết
    Công thức phân tử

    Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

    Hướng dẫn:

    CH3COOH: CTPT là C2H4O2 và CTĐGN là CH2O.

    C6H6: CTPT là C6H6 và CTĐGN là CH.

    C2H5OH: CTPT là C2H6O và CTĐGN là C2H6O (trùng nhau)

    OHC-CHO: CTPT là C2H2O2 và CTĐGN là CHO.

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định phần trăm khối lượng oxygen

    Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C5H10Oz. Biết %H trong A là 9,8%. vậy %O trong A là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

     Ta có

    \% H = \frac{{1.10}}{{12.5 + 10 + 16z}}.100\%  = 9,8\%

    ⇒ z = 2

    Ta có công thức phân tử của A là C5H10Oz

    \% O = \frac{{16.2}}{{12.5 + 10 + 16.2}}.100\%  = 31,37\%

  • Câu 10: Vận dụng
    Công thức phân tử của Aniline

    Kết quả phân tích nguyên tố aniline như sau 77,42% C, 7,53% H về khối lượng còn lại là Nitrogen. Phân tử khối của Aniline được xác định trên phổ khối lượng nguyên tử tương ứng với peak có cường độ tương đối mạnh nhất là 93. Công thức phân tử của Aniline là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của Aniline là CxHyNz

    %mN = 100% - 77,42% - 7,53% = 15,05%

    Ta có theo đề bài phân tử khối của Aniline được xác định trên phổ khối lượng nguyên tử tương ứng với peak có cường độ tương đối mạnh nhất.

    ⇒ MAniline = 93

    Ta có:

    \begin{array}{l}\% {m_C}\; = \frac{{x.12}}{{93}} = \frac{{77,42}}{{100}} \Rightarrow x = 6\\\% {m_H}\; = \;\frac{{y.1}}{{93}} = \frac{{7,53}}{{100}} \Rightarrow y = 7\\\% {m_N}\; = \frac{{\;z.14}}{{93}} = \frac{{15,05}}{{100}} \Rightarrow z = 1\end{array}

    Vậy công thức phân tử của Aniline là C6H7N.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Tìm CTPT của X

    Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N) thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác nếu phân tích 0,45 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4, thu được dung dịch Y. Trung hòa acid dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,88/44 = 0,02 mol; nH2SO4 = 0,04 mol;

    nNaOH = 0,07 mol.

    2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

    2nH2SO4 = nNaOH + nNH3

    ⇒ nNH3 = 0,04.2 - 0,07 = 0,01 mol

    \mathrm{Ta}\;\mathrm{có}:\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm M}_{\mathrm X}\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm n}\;\\\mathrm n\;=\;\frac{\mathrm V}{22,4}\end{array}ight.\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm X}\;=\;\mathrm m.22,4\;=\;45

    \Rightarrow nX = 0,45/45 = 0,01 mol

    Gọi CTPT của X là CxHyNz

    Bảo toàn C: 0,01x = 0,02 ⇒ x = 2;

    Bảo toàn N: 0,01z = 0,01⇒ z = 1

    MX = 12.2 + y + 1.14 = 45 ⇒ y = 7

    vậy CTPT của X là C2H7N

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tỉ lệ tối giản

    Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O, Cl trong phân tử CHCl2COOH (dichloroethanoic acid) lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O, Cl trong phân tử CHCl2COOH có công thức phân tử C2H2O2Cl2 lần lượt là 1:1:1:1.

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử

    Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 37. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử của X có dạng: (CH2O)n hay CnH2nOn

    MX = 37.2 = 74 

    ⇒ (12 + 2.1 + 16).n = 74  ⇒ n = 3 

    Vậy công thức phân tử là C3H6O3

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng về công thức đơn giản nhất

    Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

    Hướng dẫn:

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Công thức đơn giản nhất của phân tử C4H8O2

    Hợp chất có công thức phân tử là C4H8O2 thì công thức đơn giản nhất là:

    Hướng dẫn:

    Công thức đơn giản nhất cho tiết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ (tỉ lệ các số nguyên tối giản).

    Vậy Hợp chất có công thức phân tử là C4H8O2 thì công thức đơn giản nhất là C2H4O.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo