Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A). Lấy 300 mL dung dịch (A) cho tác dụng với một dung dịch (B) gồm NaOH 0,20 M và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch (B) cần dùng để sau khi tác dụng với 300 mL dung dịch (A) thu được dung dịch có pH = 2.
Bảo toàn nguyên tố H, ta có:
nH+ = 2nH2SO4 + nHNO3 + nHCl
nH+ = (2.0,1+ 0,2 + 0,3).0,3 = 0,21 (mol)
Gọi V là thể tích dung dịch B, ta có:
nOH- = nNaOH + nKOH = (0,2 + 0,29).V = 0,49V (mol)
Dung dịch sau phản ứng có:
pH = 2 ⇒ -log[H+] = 2 ⇒ [H+] = 10-2 M
⇒ H+ dư, OH– hết
Phương trình:
H+ + OH– → H2O
0,49V ← 0,49V
⇒ nH+ (pư) = nOH- = 0,49V (mol)
⇒ nH+ (dư) = nOH- = 0,49V (mol)
Mặt khác ta có:
[H+] = 10-2
⇔