Luyện tập Cân bằng trong dung dịch nước

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tính thể tích dung dịch

    Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch pH = 2. Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    nH+ = 2nH2SO4 + n HNO3 + nHCl = 2.0,1.0,3 + 0,2.0,3 + 0,3.0,3 = 0,21 mol.

    nOH- = nNaOH + nKOH = 0,2V + 0,29V = 0,49V mol 

    Dung dịch sau khi trộn có pH = 2 ⇒ Có môi trường acid  ⇒ H+

      H+  + OH-  → H2O
    Ban đầu 0,21 0,49V  
    Phản ứng  0,49V 0,49V  
    Sau phản ứng 0,21 - 0,49V 0  

     pH = 2 ⇒ [H+] = 10-2

     ⇒ \frac{0
,
21
−
0
,
49
V}{0
,
3
+
V} =10^{-2} 

    ⇒ V = 0,414 lít = 414 ml.

  • Câu 2: Nhận biết
    Dung dịch có pH > 7

    Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

    Hướng dẫn:

     Dung dịch KOH là base nên có pH > 7

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính giá trị pH của dung dịch

    Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là:

    Hướng dẫn:

    nH2SO4 = 0,2.0,05 = 0,01 mol

    nHCl = 0,3.0,1 = 0,03 mol

    ∑nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = 0,01.2 + 0,03 = 0,05 mol

    Thể tích dung dịch sau khi trộn là: 200 + 300 = 500 ml.

    ⇒ [H+] = 0,1M

    pH = -log[H+] = 1

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính giá trị a

    Một dung dịch có chứa các ion: Na+ (0,2 mol), Mg2+ (0,1 mol), Ca2+ (0,05 mol), NO3- (0,15 mol) và Cl- (a mol). Giá trị của a là 

     
    Hướng dẫn:

    Bảo toàn điện tích ta có:

    0,2.1 + 0,1.2 + 0,05.2 = 0,15.1 + 1.x

    → x = 0,35.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Cho phương trình: S2- + H2O⇔ HS- + OH-. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

     S2- là base do nhận H+

  • Câu 6: Thông hiểu
    Base không phân li hoàn toàn

    Base nào sau đây không phân li hoàn toàn trong nước:

    Hướng dẫn:

    Base Al(OH)3 yếu không phân li hoàn toàn trong nước 

  • Câu 7: Nhận biết
    Chất nào sau đây là acid

    Theo thuyết BrØnsted - Lowry về acid - base, chất nào sau đây là acid:

    Hướng dẫn:

    CH3COOH là acid vì có khả năng cho H+ tạo ra ion CH3COO-

  • Câu 8: Thông hiểu
    Dãy chất điện li mạnh

    Dãy chất gồm các chất điện li mạnh

    Hướng dẫn:

    Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

    Phương trình điện li

    H2SO4 ⇔ 2H+ + SO42-

    NaCl → Na+ + Cl-

    KNO3→ 2K+ + NO3-

    Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-.

  • Câu 9: Nhận biết
    Theo thuyết BrØnsted - Lowry

    Theo thuyết BrØnsted - Lowry về acid - base, những chất có khả năng cho H+ là:

    Hướng dẫn:

    Theo thuyết BrØnsted - Lowry về acid - base, những chất có khả năng cho H+ là acid

  • Câu 10: Nhận biết
    Chất điện li yếu

    Chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li yếu

    Gợi ý:

    Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, số phân tử hòa tan phân li một phần, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

    Các acid yếu, base yếu và một số muối là chất điện li yếu.

    Hướng dẫn:

    KCl, NaOH, HNO3 đều là chất điện li mạnh

    HF là acid yếu nên là chất điện li yếu

    HF ⇔ H+ + F-

  • Câu 11: Thông hiểu
    Phương trình điện li không đúng

    Phương trình điện li nào sau đây không đúng

    Hướng dẫn:

    KClO3 là chất điện li mạnh => đúng

    H3PO4 là axit yếu nên phương trình điện li phải là thuận nghịch 

    H3PO4 ⇄ 3H+ + PO43-

    H2S, CH3COOH là axit yếu nên phương trình điện li phải là thuận nghịch => đúng

  • Câu 12: Nhận biết
    Chất điện li

    Chất nào sau đây là chất điện li

    Hướng dẫn:

    Những chất khi tan trong nước phân li ra các ion được gọi là chất điện li.

    Vậy chất điện li là HCl.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chất điện li mạnh

    Chất nào sau đây là chất điện li mạnh

    Hướng dẫn:

    Chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành các ion là chất điện li mạnh 

    Ta thấy muối NaCl là hợp chất rất dễ tan trong nước

    Phương trình điện li của NaCl trong nước

    NaCl (s) → Na+ (aq) + Cl- (aq)

  • Câu 14: Thông hiểu
    Dung dịch nitric acid

    Trong dung dịch nitric acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

    Hướng dẫn:

    Phương trình điện li HNO3

    HNO3→ H+ + NO3

    Trong dung dịch HNO3 bỏ qua sự phân li của nước có các phần tử: H+, NO3-, H2O. 

  • Câu 15: Nhận biết
    Quá trình phân li

    Quá trình phân li các chất tan khi trong nước tạo thành các ion gọi là

    Hướng dẫn:

    Quá trình phân li các chất tan khi trong nước tạo thành các ion gọi là sự điện li

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 29 lượt xem
Sắp xếp theo