Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức (Đề 2)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Oxi hoá Butan-2-ol bằng CuO

    Oxi hoá Butan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Oxi hoá alcohol bậc II bằng CuO, thu được ketone. 

    Butan-2-ol là alcohol bậc 2 

    CH3-CHOH-CH2-CH3 + CuO \xrightarrow{t^o} CH3-CO-CH2-CH3 + H2O + Cu 

  • Câu 2: Nhận biết
    Phản ứng tạo sản phẩm chính là alcohol

    Thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng tạo sản phẩm chính là alcohol

    Hướng dẫn:

    Các dẫn xuất halogen có thể tham gia phản ứng với dung dịch kiềm, nguyên tử halogen bị thay thế bởi nhóm OH , tạo thành alcohol. 

    Đun nóng CH2=CH-CH2Br  trong dung dịch NaOH.

    CH2=CH-CH2Br + NaOH \xrightarrow{t^o} CH2=CH-CH2OH + NaBr

    Còn các thí nghiệm còn lại là phản ứng tách hydrogen halide để tạo thành alkene 

  • Câu 3: Nhận biết
    Hợp chất alkene

    Hợp chất nào sau đây là một alkene?

    Hướng dẫn:

    Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có chứa một liên kết đôi >C = C< trong phân tử

  • Câu 4: Vận dụng
    Khối lượng muối thu thu được

    Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,488 gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,44622 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối thu được là

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,44622 : 24,79 = 0,018 mol

    Phương trình phản ứng

    ROH + Na → RONa + 1/2 H2

    nNa = 2.nH2 = 2. 0,018 = 0,036 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mMuối = malcohol + mNa - mH2 = 1,488 + 0,036.23 – 0,018.2 = 2,28 gam

  • Câu 5: Thông hiểu
    Số đồng phân phân tử C4H9Cl tác dụng NaOH thu được alcohol bậc I

    Số đồng phân có công thức phân tử C4H9Cl khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được alcohol bậc I là

    Hướng dẫn:

    Đồng phân C4H9Cl

    CH3-CH2-CH2-CH2-Cl 

    CH3-CH2-CH(Cl)-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-Cl

    CH3-CH2-CH(CH3)-Cl

    CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 

    Các công thức thỏa mãn khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được alcohol bậc I là: CH3CH2CH2CH2Cl; (CH3)2CHCH2Cl. 

    Phương trình minh họa

    CH3CH2CH2CH2Cl + NaOH → CH3CH2CH2CH2OH + NaCl 

    (CH3)2CHCH2Cl + NaOH → (CH3)2CHCH2OH + NaCl  

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Xác định công thức acid

    Hỗn hợp X gồm hai acid hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Trung hoà 8,3 gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,6 gam muối khan. Mặt khác, nếu cho 8,3 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 21,6 gam bạc. Công thức của 2 acid là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

    R + 45                         R + 67

    8,3                                 11,6 

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có

    n_X\;=\frac{\;11,6-8,3}{22}=\;0,15\;mol;

    X tác dụng với AgNO3/NH3 ⇒ Có một acid là HCOOH

    nAg = 21,6 : 108 = 0,2 mol

    HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag

    0,1                        ←                                                                       0,2        

    nHCOOH = \frac{1}{2}nAg = 0,1 mol

    ⇒ nacid = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol;

    macid = 8,3 – 0,1.46 = 3,7 ⇒ Macid = 74 ⇒ Acid còn lại là C2H5COOH

  • Câu 7: Nhận biết
    Chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng

    Cho các chất: C2H5OH, C2H5Br, C6H5OH, C6H5CH2OH, CH3COOH. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là

    Hướng dẫn:

    Chất tác dụng được với dung dịch NaOH: 

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    C2H5Br + NaOH \xrightarrow{t^o} CH5OH + NaBr

  • Câu 8: Thông hiểu
    Đồng phân cấu tạo alcohol

    Số đồng phân cấu tạo alcohol có công thức phân tử C4H10O là

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân cấu tạo alcohol có công thức C4H10O là:

    CH3CH2CH2CH2OH;

    CH3CH2CHOHCH3;

    (CH3)2CHOHCH3;

    (CH3)2CHCH2OH. 

  • Câu 9: Vận dụng
    Thể tích khí H2

    Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm formic acid và ethanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đkc). Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    2HCOOH + 2Na → 2HCOONa + H2

    2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

    Khối lượng phân tử của HCOOH và C2H5OH đều bằng 46 gam/mol

    ⇒ nhỗn hợp X = 13,8 : 46 = 0,3 mol

    Theo phương trình phản ứng:

     n_{H_2}=\frac12n_{hh}=0,3:2\;=\;0,15\;mol

    VH2 = 0,15.24,79 = 3,7185 lít.

  • Câu 10: Vận dụng
    Công thức cấu tạo của X

    X có công thức phân tử là C3H6O2, có khả năng phản ứng với Na và tham gia được phản ứng tráng gương. Hydrate hóa X thu được Y, Y có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam đặc trưng. Công thức cấu tạo của X là:

    Hướng dẫn:

     X (C3H6O2) có phản ứng tráng gương 

    ⇒ X có CHO

    X phản ứng với Na ⇒ X chứa OH 

    X \xrightarrow{+H_2,\;Ni,\;t^o} Y  \xrightarrow{+Cu{(OH)}_2}\; dung dịch màu xanh lam đặc trưng 

    ⇒ Y có 2 OH kề nhau

    ⇒ X có công thức cấu tạo CH3CH(OH)CHO

  • Câu 11: Nhận biết
    Số chất tham gia phản ứng dung dịch AgNO3/NH3

    Cho dãy các chất sau: CH3COOH, CH3CHO, HCOOH, C2H5OH, CH3-C≡CH, CH2=CH-CH3. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng dung dịch AgNO3/NHlà:

    Hướng dẫn:

     Chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là: CH3CHO, HCOOH, CH3-C≡CH

  • Câu 12: Thông hiểu
    Phân biệt but-2-yne với but-1-yne

    Để phân biệt but-2-yne với but-1-yne có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Chỉ có alk-1-yne mới có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo kết tủa.

    but-2-yne: (CH3C≡CCH3

    but-1-yne: (CH≡CCH2CH3)

    CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH3 + NH4NO3

  • Câu 13: Vận dụng
    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Phenol dễ tham gia phản ưng thế bromine và thế nitro hơn benzene do ảnh hưởng của nhóm -OH..

    (b) Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là dung dịch có màu xanh đậm.

    (c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước.

    (d) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào.

    (e) Toluene (C6H5CH3) tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    (d) sai vì aldehyde không được điều chế trực tiếp từ alcohol

    (e) sai vì Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chất không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon

    Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất ClCH2COOH ngoài C, H, halogen ra còn chứa nguyên tử O nên không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Phenol tác dụng với chất nào tạo thành chất kết tủa

    Sản phẩm tạo thành chất kết tủa khi cho phenol tác dụng với chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phenol tác dụng với nước bromine sinh ra kết tủa trắng

     

  • Câu 16: Nhận biết
    Hydrocarbon nào thuộc dãy đồng đẳng alkyne

    Hydrocarbon nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkyne?

    Hướng dẫn:

    Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba (C≡C), có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2).

    Vậy hợp chất C2H2 thuộc dãy đồng đẳng alkyne

  • Câu 17: Thông hiểu
    Xác định khối lượng Acetaldehyde

    Khi oxi hóa 6,9 gam Ethyl alcohol bởi CuO, to thu được lượng Acetaldehyde với hiệu suất 75%.

    Hướng dẫn:

    nC2H5OH = 6,9 : 46 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng:

    C2H5OH + CuO \overset{t^{\circ } }{ightarrow} CH3CHO + Cu + H2O

    ⇒ nC2H5OH phản ứng = 0,15.75% = 0,1125 mol 

    Theo phương trình ta có:

    nC2H5OH phản ứng = nCH3CHO = 0,1125 mol

    ⇒ mCH3CHO = 0,1125.44 = 4,95 gam.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định sản phẩm thu được

    Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau:

    (CH3)2CH-CH2-CHO + 2[H] \xrightarrow{LiAlH_4}(CH3)2CH-CH2-CH2OH

    Sản phẩm thu được là: 

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng

    (CH3)2CH-CH2-CHO + 2[H] \xrightarrow{LiAlH_4}(CH3)2CH-CH2-CH2OH

                                                         3-methylbutan-1-ol

  • Câu 19: Nhận biết
    Chất có nhiệt độ sôi cao nhất

    Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

    Hướng dẫn:

    Với các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều: Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane. 

    Vậy CH3COOH có nhiệt độ sôi lớn nhất

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính nồng độ % HCHO

    Cho 1,97 gam dung dịch Formaldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của Formaldehyde là:

    Hướng dẫn:

    nAg = 10,8 : 108 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    HCH=O + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3

    nHCHO = 1/4nAg = 0,025 mol

     → mHCHO = 0,025.30 = 0,75 gam

    Vậy nồng độ % của Formaldehyde trong dung dịch là:

    C%HCHO = 0,75:1,97.100% = 38,07%

  • Câu 21: Nhận biết
    Chất không làm mất màu dung dịch thuốc tím

    Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường?

    Hướng dẫn:

    Naphthalene không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

    Phương trình phản ứng các chất còn lại

    3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O

    3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3(COOH)2 + 8MnO2 + 8KOH

    3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

  • Câu 22: Nhận biết
    Ethyl alcohol không phản ứng với

    Ethyl alcohol không phản ứng với chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Alcohol không phản ứng với Cu 

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H5OH + Na → C2H5ONa + \frac{1}{2} H2

    C2H5OH + CuO \xrightarrow{t^o} CH3CHO + Cu↓ + H2O

     C2H5OH \xrightarrow{H_2SO_4\;đặc,\;170^oC} C2H4 + H2

  • Câu 23: Nhận biết
    Tên gọi (CH3)2CHCH2CH2OH

    Cho công thức cấu tạo sau: (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là

    Hướng dẫn:

    Đánh số từ đầu gần nhóm OH hơn

     3-methylbutan-1-ol. 

  • Câu 24: Nhận biết
    Ethyl alcohol tan vô hạn trong nước

    Ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do

    Hướng dẫn:

    Ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do hình thành liên kết hydrogen với nước.

  • Câu 25: Vận dụng
    Xác định công thức của X

    Khi cho 6,0 gam chất hữu cơ X có công thức ROH (R là gốc hydrocarbon) tác dụng với natri dư thấy có 1,2395 lít khí thoát ra (đkc). Công thức của X là: 

    Hướng dẫn:

    Đặt công thức của X là ROH

    nH2 = 1,2395 : 24,79 = 0,05 mol

    Phương trình phản ứng:

    ROH + Na → RONa + \frac12H2

    Bảo toàn nguyên tố H ta có:

    nROH = 2.nH2 = 0,05.2 = 0,1 mol

    ⇒ MROH = mROH : nROH = 6 : 0,1 = 60 gam/mol

    ⇒ MR = 60 - 17 = 43 (C3H7-)

    ⇒ X: CH3-CH2-CH2-OH

  • Câu 26: Vận dụng
    Tính khối lượng của hỗn hợp

    Hỗn hợp X gồm C2H5OH và C6H5OH. Cho m gam X tác dụng hết với Na sinh ra 3,7185 lít H2 (đkc). Cũng lượng m gam hỗn hợp X như trên tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    nH2 = 3,7185 : 24,79 = 0,15 mol

    nNaOH = 0,1.1 = 0,1 mol

    Cho hỗn hợp tác dụng với Na, ta có các phương trình hóa học

    {\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;\mathrm{Na}\;ightarrow\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{ONa}\;+\;\frac12{\mathrm H}_2\;(1)

    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_5\mathrm{OH}\;+\;\mathrm{Na}\;ightarrow\;{\mathrm C}_6{\mathrm H}_5\mathrm{ONa}\;+\;\frac12{\mathrm H}_2\;(2)

    Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH, chỉ có Phenol phản ứng:

    Phương trình hóa học

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    0,1      ← 0,1

    Vậy nC6H5OH = 0,1 mol

    Theo phương trình hóa học (2), suy ra: nH 2(2)= 0,05 ⇒ nH2(1)= 0,15 − 0,05 = 0,1 mol

    Theo phương trình hóa học (1)

    ⇒ nC2H5OH = 0,2 mol

    Vậy m = 0,2.46 + 0,1.94 = 18,6 gam

  • Câu 27: Thông hiểu
    Điều chế acetic acid

    Điều chế Acetic acid bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Điều chế Acetic acid bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch ethanol

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{men\;giấm} CH3COOH + H2O. 

  • Câu 28: Thông hiểu
    Xác định công thức của chất X

    Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH.

    Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng. X là chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    X chính là CH3CHO 

    Phương trình phản ứng minh họa

    C2H2 + H2O \overset{HgSO_{4 } , 80^{\circ } C}{ightarrow} CH3CHO

  • Câu 29: Nhận biết
    Đồng phân hình học

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học:

     

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử của hai alkenen CH3-CH2-CH=CH-CH 2-CH3, ta thấy nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau nên chúng có đồng phân hình học. 

  • Câu 30: Nhận biết
    Phản ứng nitro hóa

    Phản ứng của benzene với các chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng của benzene với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc được gọi là phản ứng nitro hóa. 

  • Câu 31: Thông hiểu
    Chứng minh tính acid của phenol

    Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây của phenol chứng minh phenol có tính acid?

    Hướng dẫn:

    Gốc –C6H5 làm tính acid của phenol mạnh hơn so với alcohol: phenol phản ứng được với NaOH còn alcohol không có phản ứng đó:

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.

  • Câu 32: Nhận biết
    Công thức cấu tạo của Propanoic

    Công thức cấu tạo của Propanoic acid là

    Hướng dẫn:

    Propanoic acid là CH3CH2COOH

  • Câu 33: Nhận biết
    Chất tan trong nước ở nhiệt độ thường

    Trong số các chất sau, chất tan trong nước ở điều kiện thường là

    Hướng dẫn:

    C2H5OH là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước. 

  • Câu 34: Nhận biết
    Công thức chung của alcohol no, đơn chức, mạch hở

    Công thức chung của alcohol no, đơn chức, mạch hở là

    Hướng dẫn:

    Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1OH (n ≥ 1) 

  • Câu 35: Vận dụng
    Xác định khối lượng kết tủa

    Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,916 lít (đkc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với H2 bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là:

    Hướng dẫn:

    nY = 9,916 : 24,79 = 0,4 mol

    MY = 8.2 = 16 ⇒ Y chứa H2

    Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên trong Y chứa C2H6 (x mol) và H2 dư (y mol)

    ⇒ x + y = 0,4 mol (1)

    {\overline M}_Y=\frac{\hspace{0.278em}30x+2y\hspace{0.278em}}{x+y}=16\hspace{0.278em}(2)\hspace{0.278em}

    Từ (1) và (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:

    x = y = 0,2 mol

    Đốt cháy X cũng thu được số mol CO2 và H2O như đốt cháy Y

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nCO2­ = 2.nC2H6 = 2.0,2 = 0,4 mol

    Phương trình hóa học

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

    nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol

    ⇒ mCaCO3 = 0,4.100 = 40 gam

  • Câu 36: Thông hiểu
    Tính khối lượng Ag

    Cho dung dịch chứa 5,28 gam CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Sau phản ứng thu được m gam bạc. Giá trị m là:

    Hướng dẫn:

    nCH3CHO = 5,28 : 44 = 0,12 mol

    Sơ đồ phản ứng:

    CH3CHO \xrightarrow{AgNO_3/NH_3} 2Ag 

    0,12              →  0,24 mol

    mAg = 0,24.108 = 12,96 gam

  • Câu 37: Nhận biết
    Chất không phải là hydrocarbon

    Chất nào sau đây không phải là hydrocarbon

    Hướng dẫn:

    Hydrocarbon: tạo thành từ 2 nguyên tố carbon (C) và hydrogen (H).

    Vậy hợp chất CH3-CO-CH3 không phải là hydrocarbon

  • Câu 38: Thông hiểu
    Tính thể tích ethanol có trong hỗn hợp nước uống

    Một loại nước uống có cồn, thể tích bình chứa 330 mL dung dịch và trên nhãn ghi độ cồn là 4,5o. Tính thể tích ethanol có trong 350mL dung dịch của loại nước uống này.

    Hướng dẫn:

    Thể tích ethanol có trong 330 mL dung dịch:

    \operatorname Đ\operatorname ộ\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}r\operatorname ư\operatorname ợu\hspace{0.278em}=\frac{V_{r\operatorname ư\operatorname ợu}}{V_{hỗn\;hợp}}.100\hspace{0.278em}

    V_{r\operatorname ư\operatorname ợu\hspace{0.278em}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{\hspace{0.278em}\operatorname Đ\operatorname ộ\hspace{0.278em}r\operatorname ư\operatorname ợu.V_{h\operatorname ỗn\hspace{0.278em}h\operatorname ợp}}{100}=\frac{4,5.350}{100}=15,75\;(mL)

  • Câu 39: Thông hiểu
    Nhận biết ethanol, glycerol, phenol

    Để nhận biết 3 ống nghiệm riêng biệt ba hóa chất sau: ethanol, glycerol, phenol bằng hóa chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Thuốc thử dùng để ethanol, glycerol, phenol dung dịch Br2, Cu(OH)2.

    Cho dung dịch Br2 vào 3 ống nghiệm

    Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ phenol 

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

                                       ↓ trắng

    Không có hiện tượng gì ⇒ ethanol, glycerol

    Sử dùng Cu(OH)2 để nhận biết ethanol, glycerol

    Glycerol tạo phức xanh đậm với Cu(OH)2

    2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

    Không có hiện tượng gì  là ethanol

  • Câu 40: Nhận biết
    Hợp chất carbonyl

    Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl?

    Hướng dẫn:

     Trong phân tử hợp chất carbonyl có chứa nhóm >C=O. Vậy hợp chất carbonyl trong các hợp chất trên là HCHO, CH3COCH3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (32%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo