Đề thi giữa kì 1 môn Hóa 11 sách Kết nối tri thức Đề 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Ứng dụng nitrogen bảo quản mẫu vật

    Trong y học, vì sao nitrogen lỏng được dùng để bảo quản mẫu vật?

    Hướng dẫn:

    Nitrogen hoá lỏng ở nhiệt độ thấp, -196 o C. Vì vậy, nitrogen lỏng được dùng để bảo quản mẫu vật phẩm trong y học. 

  • Câu 2: Thông hiểu
    Nồng độ của ion hydroxide

    Calcium hydroxide rắn được hòa tan trong nước cho tới khi pH của dung dịch đạt 10,94. Nồng độ của ion hydroxide (OH-) trong dung dịch là

    Hướng dẫn:

    Ta tính được nồng độ OH theo công thức [OH ] = 10 –pOH (pH + pOH = 14). 

    pOH = 14 – pH = 14 - 10,94 = 3,06

    [OH-] = 10-3,06 = 8,7.10-4 M.

  • Câu 3: Vận dụng
    Hiệu suất của phản ứng

    Cho 7,437 L N2 tác dụng với 12,395 L H2, thu được 14,874 L hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng là (các thể tích khí đo ở đkc)

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    nN2 = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol; nH2 = 0,5 mol; n sau = 0,6 mol

    Phương trình hóa học: N2 3H2 ightleftharpoons  2NH3 
    Ban đầu 0,3 0,5  
    Phản ứng  x 3x 2x
    Sau (0,3-x) (0,5-3x) 2x

    ⇒n sau = (0,3-x) + (0,5-3x) + 2x = 0,6 ⇒ x = 0,1 

    Ta có do \frac{0,3}{1} >\frac{0,5}{3} (1,67) nên hiệu suất tính theo H2 

    H\%=\frac{n_{H_{2}\:  phản\:  ứng} }{n_{H_{2} \:  ban \:  đầu}   } .100\%=\frac{0,3}{0,5}.100\%= 60\%

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định muối X

    Cho một ít tinh thể muối X vào ống nghiệm và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau một thời gian thấy không còn chất rắn nào ở đáy ống nghiệm. Muối X có thể là muối nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Muối X là NH4Cl 

    Giải thích:

    Phương trình phản ứng đun nóng muối X

    NH4Cl  \overset{t^{o} }{ightarrow} NH3 + HCl

    Sau một thời gian đun nóng, NH4Cl bị phân hủy hết tạo thành NH3 và HCl ở dạng hơi.

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định chất khí

    Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là

    Hướng dẫn:

    Dung dịch muối ammonium tác dụng với dung dịch base khi đun nóng tạo ra sản phẩm là khí ammonia.

    NH4+ + OH- →  NH3↑ + H2O

  • Câu 6: Nhận biết
    Xác định chất được gọi là dung dịch chuẩn

    Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M với chỉ thị phenolphthalein. Vậy chất được gọi dung dịch chuẩn ở trên là?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch chuẩn là dung dịch của thuốc thử đã biết chính xác nồng độ để xác định chất phân tích nào đó.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chất điện li yếu

    Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

    Hướng dẫn:

    Chất điện lí yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.

    NaCl (muối tan), HNO3(acid mạnh), NaOH (base mạnh) là các chất điện li mạnh.

    Fe(OH)3 (base yếu) là chất điện li yếu.

    Phương trình điện li:

    Fe(OH)3 ⇌ Fe3+ + OH-

  • Câu 8: Nhận biết
    Ammonia đóng vai trò chất khử

    Ammonia đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ammonia đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với O2 (Pt, to).

    4N−3H3 + 5O2 \overset{Pt, t^{o} }{ightarrow} 4N+2O + 6H2O

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định phản ứng thuận nghịch

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau là chiều thuận và chiều nghịch và được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều ⇌. 

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính hằng số cân bằng

    Cho phản ứng sau 430oC: H2 (g) + I2 (g) \overset{}{ightleftharpoons} 2HI (g). Nồng độ các chất lúc cân bằng là: [H2] = [I2] = 0,107 M; [HI] = 0,786 M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 430oC là: 

    Hướng dẫn:

    Hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 430oC là:

    K_{C} =\frac{[HI]^{2} }{[H_{2} ].[I_{2} ]} =\frac{0,786^{2}}{0,107.0,107} =53,96

  • Câu 11: Nhận biết
    Hiện tượng phú dưỡng

    Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng, Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép?

    Hướng dẫn:

    Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nitrate, phosphate vượt quá mức cho phép sẽ gây nên hiện tượng phú dưỡng. 

  • Câu 12: Nhận biết
    Dung dịch không hòa tan Aluminium

    Aluminium không bị hòa tan trong dung dịch

    Hướng dẫn:

     Al bị thụ động trong HNO3 đặc nguội.

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định pH

    Dung dịch X có chứa 0,07 mol K+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và Y được 100 mL dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là

    Hướng dẫn:

    Theo định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X và Y, lần lượt ta có:

    0,07.1 = 0,02.2 + x.1 ⇒ x = 0,03 mol

    0,04.1 = y.1 ⇒ y = 0,04 mol

    Phương trình hóa học:

    H+ + OH → H2O

    0,04  0,03

    ⇒ OHhết, H+ dư.

    ⇒ nH+ dư = 0,01 mol

    ⇒ [H+] dư =0,01:0,1 = 0,1M

    ⇒ pH = - log[H+] = 1

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định dung dịch sau phản ứng có môi trường

    Cho 100 mL dd NaOH 0,1 M vào 100 mL dung dịch H2SO4 có pH = 1 thì dung dịch sau phản ứng có môi trường :

    Hướng dẫn:

    nNaOH = 0,1. 0,1 = 0,01 mol

    pH =1 nên [H+ ] = 0,1 M ⇒ nH= 0,1. 0,1 = 0,01 mol

    Ta nhận thấy nH+ = nOH- = 0,01 mol

    Vậy acid phản ứng vừa đủ với base và dung dịch sau phản ứng có môi trường trung tính

  • Câu 15: Nhận biết
    Nitric acid tinh khiết

    HNO3 tinh khiết là chất lỏng có màu gì?

    Hướng dẫn:

     HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu

  • Câu 16: Nhận biết
    Chất hoặc ion nào sau đây là base

    Theo thuyết Brønsted-Lowry , chất hoặc ion nào sau đây là base?

    Hướng dẫn:

     Theo thuyết Brønsted-Lowry cho rằng acid chất cho proton (H+) và base là chất nhận proton.

    NH3 + H2O → NH4+ + OH-

    NH3 nhận H+ của H2O nên NH3 là base

  • Câu 17: Nhận biết
    Xúc tác trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2

    Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta sử dụng chất xúc tác là

    Hướng dẫn:

     Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta sử dụng chất xúc tác là iron.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tính thể tích nước cất

    Từ 300 ml dung dịch HCl 2M và nước cất, pha chế dung dịch HCl 0,75M. Thể tích nước cất (mL) cần dùng là:

    Hướng dẫn:

    nHCl = 0,3.2 = 0,6 mol

    Gọi x là thể tích nước cất

    Ta có:

    C_{M_{HCl} }   = 0,75 = \frac{n}{V} =\frac{0,6}{0,3+x}

    ⇒ x = 0,5 lít = 500 mL.

  • Câu 19: Vận dụng
    Nồng độ mol/L của ion OH-

    Trộn 100 mL dung dịch Ca(OH)2 0,5M; 200 mL dung dịch KOH 1M; 200 mL dung dịch NaOH 0,75 mol/L thu được dung dịch X. Nồng độ mol/L của ion OH- trong dung dịch X là?

    Hướng dẫn:

    nCa(OH)2 = 0,1.0,5 = 0,05 mol

    nKOH = 0,2.1 = 0,2 mol 

    nNaOH = 0,2.0,75 = 0,15 mol

    Tổng số mol OH- là:

    nOH- = 2nCa(OH)2 + nKOH + nNaOH = 0,45 mol

    V dung dịch X = 100 + 200 + 200 = 500 mL = 0,5L

    COH- = nOH- : V = 0,45 : 0,5 = 0,9M

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xác định chất kết tủa

    Khi cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch X chứa các ion Ba2+, Fe3+, Al3+, Fe2+, Cl- thì kết tủa thu được là:

    Hướng dẫn:

    Ba2+ + CO32- → BaCO

    2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2

    Fe2+ + CO32- → FeCO3

    2Al3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2

  • Câu 21: Thông hiểu
    Dung dịch muối có pH > 7

    Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

    Hướng dẫn:

    Trong dung dịch nước cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base

    CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base

    CO32− + H2O ⇌ HCO3 + OH

    Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7 là K2CO3

  • Câu 22: Nhận biết
    Ion lưỡng tính

    Ion nào sau đây là lưỡng tính theo thuyết Bronsted – Lowry?

    Hướng dẫn:

    Fe2+ + H2O ightleftharpoons Fe(OH)2 + 2H+

    Al3+ + H2O ightleftharpoons Al(OH)2+ + H+

    HS- là ion lưỡng tính.

    HS- + H2O ightleftharpoons H2S + OH-

    HS- + H2O ightleftharpoons S2- + H+

    HS- có khả năng nhận và cho proton

  • Câu 23: Thông hiểu
    Xác định yếu tố để cân bằng chuyển dịch sang phải

    Cho cân bằng hoá học sau:

    4NH3 (g) + 5O2 (g) ightleftharpoons 4NO (g) + 6H2O (g) Δr Ho298 = -905kJ

    Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?

    Hướng dẫn:

     ΔrHo298 = -905kJ < 0, vậy đây là phản ứng tỏa nhiệt.

    Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ tức là chiều thuận (chuyển dịch sang phải).

  • Câu 24: Vận dụng
    Tính thể tích khí NO

    Cho 8 gam Cu tác dụng với 120 mL dung dịch X gồm HNO3 1 M và H2SO4 0,5 M thu được V lít khí NO (đkc). Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    nCu = 8:64 = 0,125 mol

    nHNO3 = 0,12.1 = 0,12 mol

    nH2SO4 = 0,12.0,5 = 0,6 mol

    Tổng số mol H+ là:

    nH+ = nHNO3 + 2nH2SO4 = 0,24 mol

    Phương trình 

    3Cu + 8H+ + 2NO3 → 3Cu2+ + 2NO +4H2

    0,125   0,24    0,12

    Xét tỉ lệ số mol

    \frac{n_{NO_{3}^{- } } }{2}> \frac{n_{Cu } }{3}> \frac{n_{H^{+} } }{8}=\frac{0,12}{2}> \frac{0,125}{3}> \frac{0,24  }{8}

    Vậy H+ hết 

     \Rightarrow n_{NO} =\frac{2}{8} .0,24 =0,06\:  mol

    ⇒ VNO = 0,06.24,79 = 1,4874 lít

  • Câu 25: Vận dụng cao
    Khối lượng muối thu thu được

    Cho 11,325 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,648125 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc) và dung dịch Y chứa các muối có khối lượng là

    Hướng dẫn:

    nNO = 3,09875:24,79 = 0,1875 (mol)

    Quá trình nhận e:

    N+5 + 3e → N+2

    Bảo toàn nguyên tố N: nNO3- ( trong muối) = ne nhận = 3nNO = 3. 0,1875 = 0,5625 (mol)

    Áp dụng công thức tính nhanh

    mmuối = mKL + mNO3- = 11,325 + 62.0,5625 = 46,2 gam

  • Câu 26: Vận dụng
    Xác định kim loại

    Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được 4,33825 lít NO2 (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất ). Kim loại M là?

    Hướng dẫn:

    nNO2 = 4,33825 : 24,79 = 0,175 mol

    M0 → M+n + ne

    \frac{0,175}{n}        ←       0,175

    N+5 + 1e → N+4

    0,175      ←       0,175

    M=\frac{m}{n} =\frac{5,6}{\frac{0,175}{n} } =32n

    n 1 2 3
    M 32 64 94
      (Loại) Nhận (Cu) Loại

    Vậy kim loại cần tìm là Cu 

  • Câu 27: Vận dụng
    Xác định pH của dung dịch X

    Trộn 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:

    Hướng dẫn:

    ∑nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl= 2.0,1.0,05 + 0,1.0,1 = 0,02 (mol)

    ∑nOH−=nKOH + 2nCa(OH)2= 0,1.0,2+ 2.0,1.0,1 = 0,04 (mol)

    H+ + OH- → H2O

    0,02 → 0,02

    ⇒ nOH- dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 (mol)

    ⇒  [OH-] = n: V = 0,02 : 0,2 = 0,1 M

    pOH = -lg[0,1] = 1 ⇒ pH = 14 - 1 = 13

  • Câu 28: Thông hiểu
    Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch

    Cho các cân bằng sau :

    (a) 2SO2(g) + O2(g) ightleftharpoons 2SO2(g)

    (b) H2(g) + I2(g) ightleftharpoons 2HI(g)

    (c) CaCO3(s) ightleftharpoons CaO(s) + CO2(g)

    (d) 2Fe2O3(s) + 3C(s) ightleftharpoons 4Fe(s) + 3CO2(g)

    (e) Fe(s) + H2O (g) ightleftharpoons FeO(s) + H2(g)

    Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là:

    Hướng dẫn:

    Khi tăng áp suất cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch, tức chiều làm giảm áp suất (hay chiều làm giảm số mol khí). 

    Vậy cân bằng c và d 

    (c) CaCO3(s) ightleftharpoons CaO(s) + CO2(g)

    (d) 2Fe2O3(s) + 3C(s) ightleftharpoons 4Fe(s) + 3CO2(g)

  • Câu 29: Nhận biết
    Trạng thái cân bằng

    Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng khi một hệ ở trạng thái cân bằng?

    Hướng dẫn:

    Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì nồng độ các chất trong hệ không thay đổi.

  • Câu 30: Vận dụng
    Hằng số phân li của acid HF

    Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất. Độ điện li của acid này là 8%. Tính hằng số phân li của acid HF?

    Hướng dẫn:

    nHF = 4 : 20 = 0,2 mol

    [HF] = 0,2 : 2 =  0,1M.

      HF  ightleftharpoons H+ + F-
    Ban đầu 0,1   0 0
    Điện li 0,1α   0,1α 0,1α
    Cân bằng 0,1.(1-α)   0,1α 0,1α

    K=\frac{(0,1.α)^{2} }{0,1.(1-α)} =\frac{=(0,1.8\%)^{2} }{0,1.(1-8\%) } =6,96.10^{-4}

  • Câu 31: Nhận biết
    Xác định chất điện li

    Chất nào sau đây là chất điện li?

    Hướng dẫn:

    Chất điện li là chất phân li trong nước thành các ion

    ⇒ Chất điện li là: Acid sulfuric

  • Câu 32: Nhận biết
    Base liên hợp

    Base liên hợp của các acid HCOOH, HCl, NH4+ lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phân li của các chất trên như sau:

    CH3COOH + H2O ⇌ H3O+ + CH3COO

    HCl + H2O → H3O+ + Cl

    NH4+ + H2O ⇌ H3O+ + NH3

  • Câu 33: Vận dụng
    Tính thể tích V

    Dung dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,2 mol Cl- và 0,4 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1,5M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng bảo toàn điện tích ta có:

    2nMg2+ + 2nBa2+ + 2nCa2+ = nCl- + nNO3- = 0,2 + 0,4 = 0,6 (mol)

    ⇒ nMg2+ + nBa2+ + nCa2+ = 0,6 : 2 = 0,3 (mol)

    Kết tủa thu được lớn nhất khi tất cả ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ chuyển về dạng MgCO3, BaCO3, CaCO3.

    Mg2+ + CO32- → MgCO3

    Ba2+ + CO32- → BaCO3

    Ca2+ + CO32- → CaCO3

    Ta thấy: ∑nCO32- = ∑ (nMg2+ + nBa2+ + nCa2+) = 0,3 (mol)

    ⇒ nK2CO3 = ∑nCO32- = 0,3 mol

    ⇒ VK2CO3 = n : V = 0,3 : 1,5 = 0,2 (lít) 

  • Câu 34: Nhận biết
    Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ

    Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch có môi trường acid làm quỳ tím hóa đỏ.

    Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ.

  • Câu 35: Nhận biết
    Đồng vị nguyên tố nitrogen

    Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đồng vị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đồng vị bền là 

    14N (99,63%)

  • Câu 36: Thông hiểu
    Phát biểu không đúng về nguyên tố nitrogen

    Phát biểu nào sau đây về nguyên tố nitrogen (7N) là không đúng?

    Hướng dẫn:

    Nitrogen có số hiệu nguyên tử là 7 ⇒ nguyên tử nitrogen có 7 electron.

    Cấu hình electron nguyên tử N là 1s22s22p3.

    + Nitrogen thuộc ô số 7 (do Z = 7).

    + Thuộc chu kì 2 (do có 2 lớp electron).

    + Nhóm VA (do có 5 electron hóa trị, nguyên tố p).

    + Là nguyên tố p (do cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p3).

    Viết gọn: [He]2s22p3.

    Nguyên tử nguyên tố nitrogen có 5 electron hoá trị. 

  • Câu 37: Thông hiểu
    Chọn nhận định đúng

    Nhận định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    N2 và P đều tác dụng với oxygen ở nhiệt độ cao.

    H3PO­4 không có tính oxi hoá. 

    H3PO­là acid yếu

    Trong điều kiện thường P ở trạng thái rắn, còn N2 ở trạng thái khí.

  • Câu 38: Nhận biết
    Oxide của nitrogen được tạo thành khi nguyên tố nitrogen

    Oxide của nitrogen được tạo thành khi nguyên tố nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen dư thừa trong không khí được gọi là:

    Hướng dẫn:

    Nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen trong không khí tạo ra NOx nhiên liệu. 

  • Câu 39: Vận dụng
    Tính khối lượng chất rắn

    Cho 0,9916 lít khí NH3 đi qua ống sứ đựng 32 gam CuO, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính khối lượng chất rắn X.

    Hướng dẫn:

    nCuO = 32 : 80 = 0,4 mol;

    nNH3 = 0,9916 : 24,79 = 0,04 mol

    CuO dư, NH3 phản ứng ứng hết

    3CuO + 2NH3 \overset{t^{o} }{ightarrow} 3Cu + N2 + 3H2O

    0,06   ← 0,04 →   0,06 (mol)

    nCu = 0,06 mol ⇒ mCu­ = 3,84 gam

    Chất rắn gồm Cu và CuO dư

    mX = mCu + mCuO dư = 3,84 + (0,4 – 0,06).80 = 31,04 gam.

  • Câu 40: Thông hiểu
    Hiện tượng phản ứng (NH4)2SO4 tác dụng Ba(OH)2

    Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + NH3↑ + H2O

    Như vậy hiện tượng là có khí mùi khai bay lên (NH3) và có kết tủa trắng (BaSO4).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (32%):
    2/3
  • Vận dụng (22%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo