Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:
nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6
nCO2 = 2.0,1 + 3.0,2 = 0,8 mol
VCO2 = 22,4.0,8 =17,92 lít.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:
nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6
nCO2 = 2.0,1 + 3.0,2 = 0,8 mol
VCO2 = 22,4.0,8 =17,92 lít.
Cho X, Y, Z là hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,05 mol Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được m gam kết tủa. Giá tri của m là:
Gọi công thức phân tử của của X là CxHy
Vì X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên Z hơn X hai nhóm –CH2
Mz = MX +28 mà Mz = 2MX
MX + 28 = 2.MX
MX = 28
X là C2H4, Y là C3H6, Z là C4H8
Đốt cháy Z:
C4H8 + 6O2 4CO2 + 4H2O
0,05 0,2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,2 0,2
mkết tủa = 0,2.100 = 20 gam.
Alkene là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
Alkene là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n (n ≥2)
Thí dụ: Ethylene
C2H4
Khi nitrobenzene tác dụng với bromine (bột sắt, to) thì sản phẩm chính là sản phẩm mà bromine thế vào vị trí:
Nitrobenzene (C6H5NO2) có sẵn nhóm hút e là −NO2 nên sản phẩm thu được ưu tiên thế ở vị trí meta
⇒ Sản phẩm thu được nhiều nhất là m-bromonitrobenzene
Cho ethylbenzene tác dụng với Br2 hơi (ánh sáng) theo tỉ lệ 1:1 thu được bao nhiêu sản phẩm thế?
Vì có điều kiện ánh sáng nên sẽ xảy ra phản ứng thế Bromine ở mạch nhánh.
⇒ Ttheo tỉ lệ 1:1 → Thu được 2 sản phẩm thế.
Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, sau đó dẫn sản phẩm cháy đi qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện 24 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng dung dịch tăng 12,88 gam, lọc kết tủa đun nóng phần nước lọc thu được 16 gam kết tủa nữa . Mặt khác 20,2 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Tóm tắt đề bài qua sơ đồ sau:
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có:
nCO2 = nCaCO3 = 0,24 + 0,16.2 = 0,56 mol
m dung dịch tăng = (mCO2 + mH2O) - mCaCO3
⇒ mH2O = 12,88 + 24 - 0,56.44 = 12,24 gam
⇒ nH2O = 12,24:18 = 0,68 mol
Ta có:
nCO2 - nH2O = (k-1).nX
⇒ 0,56 - 0,68 = (k-1).0,32
-0,12 = 0,32k - 0,32
⇒ k = 0,625
0,32 mol X có khối lượng là: 0,56.12 + 0,68.2 = 8,08 gam
Vậy 20,2 gam X có số mol là:
20,2.0,32:8,08 = 0,8 mol
Vậy 20,2 gam X phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch
⇒ a = 0,8.0,625 = 0,5 mol
Xylene có công thức cấu tạo là
Xylene có công thức cấu tạo là C6H5CH=CH2
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 1 alkane và 1 xicloalkane, thu được 15,84 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Số mol alkane có trong X và giá trị của m là
Số mol alkane = nH2O – nCO2 = 0,42 – 0,36 = 0,06 mol.
mhh = mC + mH
= 2.nH2O + 12.nCO2
= 2.0,42 + 12.0,36 = 5,16 gam.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Trong phân tử alkene nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có đồng phân hình học.
Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene là:
a ≠ b và c ≠ d.
Chất có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH3.
Alkene là những hydrocacbon.
Alkene là những hydrocacbon trong phân tử chỉ có một liên kết đôi C=C.
Khi sục khí acethylene vào dung dịch silver nitrate trong ammonia, hiện tượng quan sát được là:
Sục khí acethylene vào dung dịch silver nitrate trong ammonia, hiện tượng quan sát được là dung dịch xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt
Phương trình phản ứng minh họa
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3
Dẫn 6,3 gam một alkene X qua bình chứa dung dịch bromine dư thì thấy có 24 gam bromine tham gia phản ứng. Tên gọi của X là
nBr2 = 24:160 = 0,15 mol.
Công thức của alkene có dạng: CnH2n
Phương trình phản ứng tổng quát
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
0,15 ← 0,15 (mol)
⇒ Malkene = 6,3:0,15 = 42
⇒ 14n = 42 ⇒ n = 3 (C3H6).
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?
Propyne: HC ≡ C - CH3
Ethyne: HC ≡ CH
But – 1- yne: HC ≡ C - CH2 - CH3
But – 2 – yne: CH3 - C ≡ C - CH3
Các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch (alk-1-yne) có khả năng tha gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa.
Vậy But – 2 – yne không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Để phân biệt các khí methane, ethylene và acetylene có thể dùng thuốc thử là:
Để nhận biết các khí methane, ethylene và acetylene có thể dùng thuốc thử là Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3.
Acetylene tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 cho màu kết tủa màu vàng nhạt
C2H2 + AgNO3 + NH3 → Ag-C≡C-Ag↓ + NH4NO3
Methane, ethylene không phản ứng
Ethylene làm mất màu dung dịch KMnO4 (thuốc tím)
3C2H4 + KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Còn lại không hiện tượng gì là Methane.
Phản ứng đặc trưng của benzene là:
Phản ứng đặc trưng của benzene là thế với bromine (Có bột Fe)
Phương trình phản ứng minh họa
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
Hydrogen hoá hoàn toàn arene X (công thức phân tử C8H10) có xúc tác nickel thu được sản phẩm là ethylcyclohexane. X là:
X có số liên kết π + vòng =
⇒Trong X có 1 vòng và 3 liên kết đôi.
X tác dụng với H2, xúc tác nickel thu được sản phẩm là ethylcyclohexane nên X là ethylbenzene
Để chuyển hoá alkyne thành alkane ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác:
Để chuyển hóa alkyne thành alkane ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác Ni, nhiệt độ, áp suất.
CH≡CH + 2H2 CH3–CH3
Đốt cháy 6,8 gam hydrocarbon A tạo ra 22 gam CO2. Mặt khác, khi cho 6,8 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Hydrocarbon A tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 ⇒ A có nối 3 đầu mạch
nCO2 = 22:44 = 0,5 mol
CnH2n-2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O.
0,5 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
⇒ n = 5 ⇒ Công thức phân tử A là C5H8.
nC5H8 = 6,8 : 68 = 0,1 mol.
C5H8 + AgNO3 + NH3 → C5H7Ag + NH4NO3
0,1 → 0,1 mol
⇒ m = 0,1.175 = 17,5 gam.
Đốt cháy hoàn toàn hyfrocarbon X cho CO2 và H2O theo tỷ lệ mol 1,75 :1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 10,12 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,52 gam oxygen trong cùng điều kiện. Công thức hydrocarbon X là:
Theo đề bài, đốt cháy hoàn toàn X cho
nCO2 : nH2O = 1,75: 1
⇒ nC: nH = 1,75: 2 = 7:8
Đặt công thức phân tử của X là (C7H8)n
Ta có theo đề bài:
nX = nO2 = 3,52 : 32 = 0,11 mol
⇒ MX = 10,12 : 0,11 = 92 gam/mol
⇒ (12.7 + 8.1).n = 92
⇒ n = 1.
Vậy công thức phân tử của X là C7H8.
Phát biểu nào sau đây không đúng:
Ở điều kiện thường, các alkene từ C2 đến C là chất khí, từ C5 → C17 trạng thái lỏng, C18 trở đi là chất lỏng hoặc rắn.
Các Alkene đều nhẹ hơn nước và không tan hoặc rất ít tan.
Trùng hợp m tấn ethylene thu được 1 tấn polyethylene (PE) với hiệu suất của phản ứng bằng 85%. Giá trị của m là:
Phương trình phản ứng trùng hợp
nC2H4 (-C2H4-)n
m = 1:85.100 = 1,17 tấn
Khi cho methane tác dụng với chlorine (có chiếu ánh sáng tử ngoại) theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành sản phẩm chính là
Phương trình phản ứng minh họa
CH4 + 2Cl2 CH2Cl2 + 2HCl
Phản ứng đặc trưng của Alkane là
Phản ứng đặc trưng của Alkane là thế với halogen.
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường
Acetylene làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường
3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3(COOH)2 + 8MnO2 + 8KOH
Trùng hợp ethene, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
Phương trình trùng hợp:
nCH2 =CH2 → (-CH2-CH2-)n
Vậy sản phẩm thu được là: (-CH2-CH2-)n
Một hydrocarbon X cộng hợp với acid HCl theo tỷ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng chlorine là 45,223%. Công thức phân tử của X là
Giả sử X có công thức CnH2n
Khi X tham gia phản ứng với HCl thu được sản phẩm có công thức CnH2n+1Cl:
n = 3 (C3H6)
Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và một alkene có khả năng tham gia phản ứng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất, biết tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước bromine; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của Alkene là:
Do alkene + HBr cho 1 sản phẩm duy nhất ⇒ alkene đối xứng cộng HBr thu được sản phẩm duy nhất
⇒ Alkene hết, H2 dư ⇒ Y có H2 và alkane
⇒ Malkane > 26 (do MH2 < 26)
Gọi alkene là CnH2n (n ≥ 2)
Giải sử số mol của nX = 1 mol ⇒ mX = 1.(9,1.2) = 18,2 gam
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY
⇒ nH2 phản ứng = nX - nY = 1 – 0,7 = 0,3 mol
⇒ nalkene = nH2 phản ứng = 0,3 mol
⇒ nH2 (X) = 1 - 0,3 = 0,7 mol
Ta có trong hỗn hợp X gồm (H2 và CnH2n)
mX = mH2 + malkene = 0,7.2 + 0,3.14n
⇒ n = 4
Vậy alkene cần tìm là CH3CH=CHCH3
Khi cho 2-methylbutane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
2-methylbutane: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
Phương trình phản ứng 2-methylbutane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1
Sản phẩm chính là 2-chloro-2-methylbutane
Cho phản ứng sau: Al4C3 + H2O → X + Y. Các chất X, Y lần lượt là
Phương trình phản ứng hoàn chỉnh:
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4↑
Vậy X, Y lần lượt là CH4, Al(OH)3
Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Mác-cốp-nhi-cốp sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
Theo quy tắc Mác-cốp-nhi-cốp: Phản ứng cộng một tác nhân đối xứng HX nhưu HBr, HCl, HI, HOH,... vào liên kết bội, nguyên tử Hydrogen sẽ ưu tiên cộng vào nguyên tử Carbon có nhiều hydrogen hơn và X sẽ cộng vào nguyên tử carbon có ít hydrogen hơn.
but-1-ene: CH3–CH2–CH=CH2
Áp dụng quy tắc Mác-cốp-nhi-cốp
CH3–CH2–CH=CH2 + HBr → CH3–CH2–CHBr–CH3
Vậy sau phản ứng sản phẩm chính là: CH3–CH2–CHBr–CH3
Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4200 J. Để đun sôi 40 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?
Để đun sôi 40 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp nhiệt lượng là:
40. 4200. (100 – 20) = 13 440 000 (J) = 13 440 (kJ).
Cho 8,4 gam alkene X phản ứng với 50,56 gam dung dịch KMnO4 25% thì phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử của X.
mKMnO4 = 50,56.25% = 12,64 gam
→ nKMnO4 = 12,64:158 = 0,08 mol
Gọi công thức alkene X là CnH2n
Phương trình phản ứng tổng quát:
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
0,12 ← 0,08 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có
nCnH2n= 0,12 mol
MCnH2n = 8,4:0,12 = 70 gam/mol
⇒ 14n = 70 ⇒ n = 5.
Vậy công thức alkene X là C5H10
Alkene X có công thức cấu tạo: CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. Tên của X là:
3-methylpent-2-ene
Cho công thức phân tử sau: C6H6. Hỏi công thức phân tử thuộc dãy đồng đẳng nào?
Benzene có công thức C6H6 là một hydocarbon thơm hay chính là Arene.
Chất nào thuộc dãy đồng đẳng của Acetylene?
Dãy đồng đẳng của Acetylene có công thức chung là CnH2n-2 (n≥2)
Vậy CH3- C≡C-CH3 thuộc dãy đồng đẳng của Acetylene.
Phản ứng cộng chlorine vào 15,6 gam benzene có mặt bột sắt thu được m gam chlorobenzene với hiệu suất phản ứng đạt 70%.
Vì hiệu suất phản ứng đạt 70%
⇒ nC6H6 =
Phương trình phản ứng
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl
0,14 → 0,14 mol
mchlorobenzene = 0,14. 112,5 = 15,75 gam.
Danh pháp thay thế của alkyne CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là:
4-methylpent-1-yne
Chất nào sau đây không có phản ứng cộng H2 (Ni, to)
Ethane là 1 alkane không có liên kết π nên không tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to)
Phương trình phản ứng minh họa các chất còn lại:
Ethylene
CH2 = CH2 + H2 CH3-CH3
Acetylene.
CH≡CH + 2H2 CH3-CH3
Propylene.
CH2 = CH-CH3 + H2 CH3-CH2-CH3
X là một hydrocarbon mạch hở. Đốt cháy X được . X có thể là
Để nCO2 = nH2O thì hydrocarbon đó phải có dạng CnH2n ⇒ X có thể là Alkene
Cho các chất sau: methane, ethylene, but-2-yne và acetylene. Nhận định nào sau đây là đúng?
Methane không làm mất màu dung dịch Bromine.
Chỉ có Acetylene tạo kết tủa với AgNO3/NH3
3 chất ethylene, but-2-yne và acetylene có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4.
Vậy nhận định: "Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Bromine"
Đó là: ethylene, but-2-yne và acetylene