Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 4: Hydrocarbon

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính giá trị m

    Cho X, Y, Z là hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,05 mol Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được m gam kết tủa. Giá tri của m là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của của X là CxHy

    Vì X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên Z hơn X hai nhóm –CH2

    \Rightarrow Mz = MX +28 mà Mz = 2MX

    \Rightarrow MX + 28 = 2.MX

    \Rightarrow MX = 28

    \Rightarrow X là C2H4, Y là C3H6, Z là C4H8

    Đốt cháy Z:

    C4H8 + 6O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 4CO2 + 4H2O

    0,05                            0,2

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

    0,2                            0,2

    \Rightarrow mkết tủa = 0,2.100 = 20 gam.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính khối lượng chlorobenzene

    Phản ứng cộng chlorine vào 15,6 gam benzene có mặt bột sắt  thu được m gam chlorobenzene với hiệu suất phản ứng đạt 70%.

    Hướng dẫn:

    Vì hiệu suất phản ứng đạt 70% 

    ⇒ nC6H6 = \frac{15,6\hspace{0.278em}}{\hspace{0.278em}78}.70\%=\hspace{0.278em}0,14\hspace{0.278em}(mol)

    Phương trình phản ứng 

    C6H6 + Cl2 \xrightarrow{Fe,t^o} C6H5Cl + HCl 

    0,14 →                 0,14 mol

    mchlorobenzene = 0,14. 112,5 = 15,75 gam.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Dãy đồng đẳng của Acetylene

    Chất nào thuộc dãy đồng đẳng của Acetylene?

    Hướng dẫn:

    Dãy đồng đẳng của Acetylene có công thức chung là CnH2n-2 (n≥2)

    Vậy CH3- C≡C-CH3 thuộc dãy đồng đẳng của Acetylene.

  • Câu 4: Nhận biết
    Xác định X là 1 hydrocarbon

    X là một hydrocarbon mạch hở. Đốt cháy X được . X có thể là

    Hướng dẫn:

    Để nCO2 = nH2O thì hydrocarbon đó phải có dạng CnH2n ⇒ X có thể là Alkene

  • Câu 5: Nhận biết
    Công thức chung Alkene

    Alkene là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    Hướng dẫn:

    Alkene là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n (n ≥2)

    Thí dụ: Ethylene 

    C2H4

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chất không tác dụng dung dịch AgNO3/NH3

    Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?

    Hướng dẫn:

    Propyne: HC ≡ C - CH3

    Ethyne: HC ≡ CH

    But – 1- yne: HC ≡ C - CH2 - CH3

    But – 2 – yne: CH3 - C ≡ C - CH3

    Các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch (alk-1-yne) có khả năng tha gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa.

    Vậy But – 2 – yne không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định tên gọi của X

    Dẫn 6,3 gam một alkene X qua bình chứa dung dịch bromine dư thì thấy có 24 gam bromine tham gia phản ứng. Tên gọi của X là

    Hướng dẫn:

    nBr2 = 24:160 = 0,15 mol.

    Công thức của alkene có dạng: CnH2n

    Phương trình phản ứng tổng quát

    CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

    0,15       ← 0,15 (mol)

    ⇒ Malkene = 6,3:0,15 = 42

    ⇒ 14n = 42 ⇒ n = 3 (C3H6).

  • Câu 8: Nhận biết
    C6H6 thuộc dãy đồng đằng nào

    Cho công thức phân tử sau: C6H6. Hỏi công thức phân tử thuộc dãy đồng đẳng nào?

    Hướng dẫn:

    Benzene có công thức C6H6 là một hydocarbon thơm hay chính là Arene.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính giá trị của V

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:

    nCO2 = 2.nC2H4 + 3.nC3H6

    \Rightarrow nCO2 = 2.0,1 + 3.0,2 = 0,8 mol

    \Rightarrow VCO2 = 22,4.0,8 =17,92 lít.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định công thức hydrocarbon

    Đốt cháy hoàn toàn hyfrocarbon X cho CO2 và H2O theo tỷ lệ mol 1,75 :1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 10,12 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,52 gam oxygen trong cùng điều kiện. Công thức hydrocarbon X là:

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài, đốt cháy hoàn toàn X cho

    nCO2 : nH2O = 1,75: 1

    ⇒ nC: nH = 1,75: 2 = 7:8

    Đặt công thức phân tử của X là (C7H8)n

    Ta có theo đề bài:

    nX = nO2 = 3,52 : 32 = 0,11 mol 

    ⇒ MX = 10,12 : 0,11 = 92 gam/mol

    ⇒ (12.7 + 8.1).n = 92 

    ⇒ n = 1.

    Vậy công thức phân tử của X là C7H8

  • Câu 11: Nhận biết
    Công thức của Xylene

    Xylene có công thức cấu tạo là

    Hướng dẫn:

    Xylene có công thức cấu tạo là C6H5CH=CH2

  • Câu 12: Thông hiểu
    Ethylbenzene tác dụng với Br2

    Cho ethylbenzene tác dụng với Br2 hơi (ánh sáng) theo tỉ lệ 1:1 thu được bao nhiêu sản phẩm thế?

    Hướng dẫn:

     

    Vì có điều kiện ánh sáng nên sẽ xảy ra phản ứng thế Bromine ở mạch nhánh.

    ⇒ Ttheo tỉ lệ 1:1 → Thu được 2 sản phẩm thế.

  • Câu 13: Nhận biết
    Nitrobenzene tác dụng với bromine

    Khi nitrobenzene tác dụng với bromine (bột sắt, to) thì sản phẩm chính là sản phẩm mà bromine thế vào vị trí:

    Hướng dẫn:

    Nitrobenzene (C6H5NO2) có sẵn nhóm hút e là −NO2 nên sản phẩm thu được ưu tiên thế ở vị trí meta

    ⇒ Sản phẩm thu được nhiều nhất là m-bromonitrobenzene

  • Câu 14: Thông hiểu
    But-1-ene tác dụng dung dịch HBr

    Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Mác-cốp-nhi-cốp sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

    Gợi ý:

    Theo quy tắc Mác-cốp-nhi-cốp: Phản ứng cộng một tác nhân đối xứng HX nhưu HBr, HCl, HI, HOH,... vào liên kết bội, nguyên tử Hydrogen sẽ ưu tiên cộng vào nguyên tử Carbon có nhiều hydrogen hơn và X sẽ cộng vào nguyên tử carbon có ít hydrogen hơn. 

    Hướng dẫn:

    but-1-ene: CH3–CH2–CH=CH2

    Áp dụng quy tắc Mác-cốp-nhi-cốp

    CH3–CH2–CH=CH+ HBr → CH3–CH2–CHBr–CH3

    Vậy sau phản ứng sản phẩm chính là: CH3–CH2–CHBr–CH3

  • Câu 15: Nhận biết
    Chất làm mất màu dung dịch KMnO4

    Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường

    Hướng dẫn:

    Acetylene làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường

    3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3(COOH)2 + 8MnO2 + 8KOH

  • Câu 16: Thông hiểu
    Phân biệt khí methane, ethylene và acetylene

    Để phân biệt các khí methane, ethylene và acetylene có thể dùng thuốc thử là:

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết các khí methane, ethylene và acetylene có thể dùng thuốc thử là Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3.

    Acetylene tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 cho màu kết tủa màu vàng nhạt

    C2H2 + AgNO3 + NH3 → Ag-C≡C-Ag↓ + NH4NO3

    Methane, ethylene không phản ứng

    Ethylene làm mất màu dung dịch KMnO4 (thuốc tím) 

    3C2H4 + KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

    Còn lại không hiện tượng gì là Methane.

  • Câu 17: Nhận biết
    Chuyển hoá alkyne thành alkane

    Để chuyển hoá alkyne thành alkane ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác:

    Hướng dẫn:

    Để chuyển hóa alkyne thành alkane ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác Ni, nhiệt độ, áp suất.

    CH≡CH + 2H2 \xrightarrow{Ni,\;t^o,\;áp\;suất} CH3–CH3

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa

    Đốt cháy 6,8 gam hydrocarbon A tạo ra 22 gam CO2. Mặt khác, khi cho 6,8 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Hydrocarbon A tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 ⇒ A có nối 3 đầu mạch

    nCO2 = 22:44 = 0,5 mol

    CnH2n-2 + \frac{3n-1}2 O2 → nCO2 + (n-1)H2O.

    \frac{6,8}{14n-2}                          0,5 (mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có:

     \frac{6,8}{14n-2}=\frac{0,5}n

    ⇒ n = 5 ⇒ Công thức phân tử A là C5H8.

    nC5H8 = 6,8 : 68 = 0,1 mol.

    C5H8 + AgNO3 + NH3 → C5H7Ag + NH4NO3

    0,1                                 → 0,1 mol

    ⇒ m = 0,1.175 = 17,5 gam.

  • Câu 19: Vận dụng
    Công thức cấu tạo của Alkene

    Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và một alkene có khả năng tham gia phản ứng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất, biết tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước bromine; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của Alkene là:

    Hướng dẫn:

    Do alkene + HBr cho 1 sản phẩm duy nhất ⇒ alkene đối xứng cộng HBr thu được sản phẩm duy nhất

    ⇒ Alkene hết, H2 dư ⇒ Y có H2 và alkane

    ⇒ Malkane > 26 (do MH2 < 26)

    Gọi alkene là CnH2n (n ≥ 2)

    Giải sử số mol của nX = 1 mol ⇒ mX = 1.(9,1.2) = 18,2 gam

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mX = m­Y

    \frac{n_X}{n_Y}=\frac{M_X}{M_Y}\Rightarrow n_Y=1.\frac{9,1.2}{26}=0,7\;mol

    ⇒ nH2 phản ứng = nX - nY = 1 – 0,7 = 0,3 mol

    ⇒ nalkene = nH2 phản ứng = 0,3 mol

    ⇒ nH2 (X) = 1 - 0,3 = 0,7 mol

    Ta có trong hỗn hợp X gồm (H2 và CnH2n)

    mX = mH2 + malkene = 0,7.2 + 0,3.14n

    ⇒ n = 4

    Vậy alkene cần tìm là CH3CH=CHCH3

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Tính khối lượng Br2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, sau đó dẫn sản phẩm cháy đi qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện 24 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng dung dịch tăng 12,88 gam, lọc kết tủa đun nóng phần nước lọc thu được 16 gam kết tủa nữa . Mặt khác 20,2 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    Tóm tắt đề bài qua sơ đồ sau:

     X\left\{ \begin{array}{l}C{H_4}\\{C_2}{H_2}\\{C_2}{H_4}\\{C_3}{H_6}\end{array} ight. + {O_2} \to \left\{ \begin{array}{l}C{O_2}\\{H_2}O\end{array} ight. + Ca{(OH)_2} \to \left\{ \begin{array}{l}CaC{O_3}(0,24\: mol)\\Ca{(HC{O_3})_2}\end{array} ight. \to CaC{O_3}(0,16 \: mol)

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nCO2 = nCaCO3 = 0,24 + 0,16.2 = 0,56 mol

    m dung dịch tăng = (mCO2 + mH2O) - mCaCO3 

    ⇒ mH2O = 12,88 + 24 - 0,56.44 = 12,24 gam

    ⇒ nH2O = 12,24:18 = 0,68 mol

    Ta có:

    nCO2 - nH2O = (k-1).nX

    ⇒ 0,56 - 0,68 = (k-1).0,32

    -0,12 = 0,32k - 0,32 

     ⇒ k = 0,625 

    0,32 mol X có khối lượng là: 0,56.12 + 0,68.2 = 8,08 gam

    Vậy 20,2 gam X có số mol là:

    20,2.0,32:8,08 = 0,8 mol

    Vậy 20,2 gam X phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch

    ⇒ a = 0,8.0,625 = 0,5 mol

  • Câu 21: Vận dụng
    Công thức phân tử X

    Cho 8,4 gam alkene X phản ứng với 50,56 gam dung dịch KMnO4 25% thì phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử của X.

    Hướng dẫn:

    mKMnO4 = 50,56.25% = 12,64 gam

    → nKMnO4 = 12,64:158 = 0,08 mol

    Gọi công thức alkene X là CnH2n 

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

    0,12  ← 0,08 (mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nCnH2n= 0,12 mol

    MCnH2n = 8,4:0,12 = 70 gam/mol

    ⇒ 14n = 70 ⇒ n = 5.

    Vậy công thức alkene X là C5H10

  • Câu 22: Thông hiểu
    2-methylbutane tác dụng với Cl2

    Khi cho 2-methylbutane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là

    Hướng dẫn:

     2-methylbutane: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 

    Phương trình phản ứng 2-methylbutane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1

     2-methylbutane

    Sản phẩm chính là 2-chloro-2-methylbutane

  • Câu 23: Nhận biết
    Acethylene tác dụng dung dịch silver nitrate trong ammonia

    Khi sục khí acethylene vào dung dịch silver nitrate trong ammonia, hiện tượng quan sát được là:

    Hướng dẫn:

    Sục khí acethylene vào dung dịch silver nitrate trong ammonia, hiện tượng quan sát được là dung dịch xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3

  • Câu 24: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    Một hydrocarbon X cộng hợp với acid HCl theo tỷ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng chlorine là 45,223%. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Giả sử X có công thức CnH2n

    Khi X tham gia phản ứng với HCl thu được sản phẩm có công thức CnH2n+1Cl:

    \%{{\mathrm m}_{\mathrm C}}_{\mathrm l}\;=\;\frac{35,5}{14\mathrm n+36,5}.100\%\;=\;45,223\%

     \Rightarrow n = 3 (C3H6)

  • Câu 25: Nhận biết
    Phản ứng Al4C3 tác dụng với H2O

    Cho phản ứng sau: Al4C3 + H2O → X + Y. Các chất X, Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hoàn chỉnh:

    Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4

    Vậy X, Y lần lượt là CH4, Al(OH)3

  • Câu 26: Nhận biết
    Phản ứng đặc trưng Alkane

    Phản ứng đặc trưng của Alkane là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng đặc trưng của Alkane là thế với halogen.

  • Câu 27: Nhận biết
    Chất không có phản ứng cộng

    Chất nào sau đây không có phản ứng cộng H2 (Ni, to)

    Hướng dẫn:

    Ethane là 1 alkane không có liên kết π nên không tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to)

    Phương trình phản ứng minh họa các chất còn lại:

    Ethylene

    CH2 = CH2 +  H2  \xrightarrow{Ni,\;t^o} CH3-CH3

    Acetylene.

    CH≡CH + 2H2 \xrightarrow{Ni,\;t^o} CH3-CH3

    Propylene.

    CH2 = CH-CH3 + H2 \xrightarrow{Ni,\;t^o} CH3-CH2-CH3

  • Câu 28: Nhận biết
    Methane tác dụng với chlorine

    Khi cho methane tác dụng với chlorine (có chiếu ánh sáng tử ngoại) theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành sản phẩm chính là

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng minh họa

    CH4 + 2Cl2 \xrightarrow{ánh\;sáng} CH2Cl2 + 2HCl

  • Câu 29: Thông hiểu
    Tên gọi của Alkene: CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3

    Alkene X có công thức cấu tạo: CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. Tên của X là:

    Hướng dẫn:

     3-methylpent-2-ene

    3-methylpent-2-ene

  • Câu 30: Vận dụng
    Nhận định nào đúng

    Cho các chất sau: methane, ethylene, but-2-yne và acetylene. Nhận định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Methane không làm mất màu dung dịch Bromine.

    Chỉ có Acetylene tạo kết tủa với AgNO3/NH3

    3 chất ethylene, but-2-yne và acetylene có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4.

    Vậy nhận định: "Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Bromine"

    Đó là: ethylene, but-2-yne và acetylene

  • Câu 31: Vận dụng
    Tính nhiệt lượng cung cấp

    Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4200 J. Để đun sôi 40 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?

    Hướng dẫn:

    Để đun sôi 40 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp nhiệt lượng là:

    40. 4200. (100 – 20) = 13 440 000 (J) = 13 440 (kJ).

  • Câu 32: Thông hiểu
    Danh pháp thay thế của alkyne

    Danh pháp thay thế của alkyne CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là:

    Hướng dẫn:

     4-methylpent-1-yne

    4-methylpent-1-yne

  • Câu 33: Nhận biết
    Trùng hợp ethene

    Trùng hợp ethene, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình trùng hợp:

    nCH2 =CH2 → (-CH2-CH2-)n

    Vậy sản phẩm thu được là: (-CH2-CH2-)n

  • Câu 34: Nhận biết
    Phản ứng đặc trưng của benzene

    Phản ứng đặc trưng của benzene là:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng đặc trưng của benzene là thế với bromine (Có bột Fe)

    Phương trình phản ứng minh họa

    C6H6 + Br2 \overset{t^{\circ }, Bột Fe}{ightarrow} C6H5Br + HBr

  • Câu 35: Thông hiểu
    Hydrogen hoá hoàn toàn arene

    Hydrogen hoá hoàn toàn arene X (công thức phân tử C8H10) có xúc tác nickel thu được sản phẩm là ethylcyclohexane. X là:

    Hướng dẫn:

     X có số liên kết π + vòng = \frac{2+2.8-10}2=4

    ⇒Trong X có 1 vòng và 3 liên kết đôi.

    X tác dụng với H2, xúc tác nickel thu được sản phẩm là ethylcyclohexane nên X là ethylbenzene

  • Câu 36: Thông hiểu
    Đồng phân hình học

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    Gợi ý:

    Trong phân tử alkene nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có đồng phân hình học.

    Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene là:

    a ≠ b và c ≠ d.

    Hướng dẫn:

    Chất có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH3.

  • Câu 37: Vận dụng
    Tính số mol và khối lượng alkane

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 1 alkane và 1 xicloalkane, thu được 15,84 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Số mol alkane có trong X và giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Số mol alkane = nH2O – nCO2 = 0,42 – 0,36 = 0,06 mol.

    mhh = mC + mH

    = 2.nH2O + 12.nCO2

    = 2.0,42 + 12.0,36 = 5,16 gam.

  • Câu 38: Nhận biết
    Hydrocacbon Alken

    Alkene là những hydrocacbon.

    Hướng dẫn:

     Alkene là những hydrocacbon trong phân tử chỉ có một liên kết đôi C=C.

  • Câu 39: Thông hiểu
    Tính giá trị m

    Trùng hợp m tấn ethylene thu được 1 tấn polyethylene (PE) với hiệu suất của phản ứng bằng 85%. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng trùng hợp

    nC2H4 \xrightarrow{\mathrm{TH}} (-C2H4-)n

    m = 1:85.100 = 1,17 tấn

  • Câu 40: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng:

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện thường, các alkene từ C2 đến C là chất khí, từ C5 → C17 trạng thái lỏng, C18 trở đi là chất lỏng hoặc rắn.

    Các Alkene đều nhẹ hơn nước và không tan hoặc rất ít tan.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (28%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 13 lượt xem
Sắp xếp theo