Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức (Đề 1)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Alcohol nào không có phản ứng tách nước tạo ra alkene

    Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?

    Hướng dẫn:

    Alkene có phân tử nhỏ nhất là ethylene (C2H4), do đó CH3OH không có phản ứng tách nước tạo alkene. 

  • Câu 2: Thông hiểu
    Số mL ethanol nguyên chất

    Một chai rượu gạo có thể tích 650 mL và có độ rượu là 40o. Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là

    Hướng dẫn:

     Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là:

    Độ\;rượu\;=\frac{V_{C_2H_5OH}}{V_{(C_2H_5OH\;+\;H_2O)}}.100

    \Rightarrow\;V_{C_2H_5OH}\;=\;\frac{Độ\;rượu.V}{100}=\frac{650.40}{100}=260\;mL

  • Câu 3: Nhận biết
    Hợp chất tác dụng cả với Na, cả với dung dịch NaOH 

    Chất nào sau đây tác dụng cả với Na, cả với dung dịch NaOH 

    Hướng dẫn:

    Chất tác dụng Na: C2H5OH, C6H5OH, C6H5CH2OH

    Chất tác dụng NaOH: CH3COOH, C6H5OH.

    Vậy hợp chất C6H5OH tác dụng được cả với Na và NaOH

    Phương trình phản ứng minh họa:

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

  • Câu 4: Nhận biết
    Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2

    Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2

    Hướng dẫn:

     Alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 là alcohol đa chức, có nhiều nhóm –OH liền kề. 

    Vậy Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là CH3CH(OH)CH2OH

  • Câu 5: Nhận biết
    Chất hữu cơ là chất lỏng

    Chất hữu cơ nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?


    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện thường:

    C2H5–OH (lỏng);

    CH3–Cl (khí),

    CH3–O–CH3 (khí) 

    C6H5–OH (chất rắn)

  • Câu 6: Nhận biết
    Phản ứng dùng để điều chế ethanol

    Theo phương pháp sinh hóa, phản ứng nào sau đây dùng để điều chế ethanol?

    Hướng dẫn:

     Theo phương pháp sinh hóa, phản ứng dùng để điều chế ethanol là:

    C6H12O6 \xrightarrow{lên\;men,\;t^o} 2CH3CH2OH + 2CO2

  • Câu 7: Nhận biết
    Oxi hoá propan-1-ol bằng CuO nung nóng

    Oxi hoá propan-1-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phương trình oxi hóa propan-1-ol bằng CuO nung nóng

    CH3-CH2-CH2OH + CuO \xrightarrow{t^o} CH3-CH2-CHO + Cu + H2O

    Sản phẩm thu được là CH3-CH2-CHO

  • Câu 8: Nhận biết
    Danh pháp thay thế CH3CH2CHClCH3

    Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CH2CHClCH3

    Hướng dẫn:

     Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CH2CHClCH3 là 2-chlorobutane. 

    2-chlorobutane. 

  • Câu 9: Thông hiểu
    Sản phẩm chính của phản ứng

    Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Phản ứng tách 

    CH3CH2Cl \xrightarrow[{-HCl}]{KOH/C_2H_5OH,t^o} CH2=CH2

    CH2=CH2 + Br2 → CH2BrCH2Br

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định sản phẩm

    Cho các chất sau: (1) CH3CHO; (2) CH2=CHCHO; (3) (CH3)2CHCHO; (4) CH2=CHCH2OH. Các chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí hydrogen có chất xúc tác Ni, đun nóng, tạo ra cùng một sản phẩm là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng 

    (1) CH3CHO + H2  \xrightarrow{xt,\;t^o} CH3CH2OH

    (2) CH2=CHCHO + 2H2 \xrightarrow{xt,\;t^o} CH3CH2CH2OH

    (3) (CH3)2CHCHO + H2 \xrightarrow{xt,\;t^o} (CH3)2CHCH2OH

    (4) CH2=CHCH2OH + H2 \xrightarrow{xt,\;t^o} CH3CH2CH2OH

    Vậy chỉ có 2 chất (2) và (3) cho cùng 1 sản phẩm 

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định công thức của X

    Trung hòa 200 mL dung dịch carbonxylic acid (X) nồng độ 0,1 M cần vừa đủ 32 gam dung dịch NaOH 5%, thu được 2,96 gam muối. Công thức cấu tạo của (X) là

    Hướng dẫn:

     nX = 0,2.0,1 = 0,02 mol

    mNaOH = 32.5% = 1,6 gam 

    ⇒ nNaOH = 0,04 mol

    Ta nhận thấy nNaOH = 2.nX

    ⇒ (X) là carboxylic acid hai chức.

    nmuối = 0,02 mol ⇒ Mmuối = 2,96 : 0,02 = 148 gam/mol

    MX = 148 - 23.2 + 1.2 = 104 

    ⇒ (X) có công thức cấu tạo là HOOC-CH2-COOH.

  • Câu 12: Nhận biết
    Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ

    Cho các chất sau: C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

    Hướng dẫn:

    Khi phân tử khối của các chất chênh lệch nhau không nhiều thì nhiệt độ sôi của các chất tăng dần từ alkane < aldehyde < alcohol < carboxylic acid.

    Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là

    C2H6 < CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.

  • Câu 13: Nhận biết
    Vị chua của giấm

    Giấm có vị chua là do chứa

    Hướng dẫn:

     Vị chua của giấm là do chứa acetic acid.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định hợp chất

    Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thích hợp sinh ra kết tủa có màu đỏ gạch.

    Hướng dẫn:

    Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa hầu hết các aldehyde thành muối carboxylate và sinh ra kết tủa Cu2O có màu đỏ gạch. 

    ⇒ Hợp chất cần tìm là Ethanal

  • Câu 15: Nhận biết
    Công thức cấu tạo Ethyl alcohol

    Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là

    Hướng dẫn:

    Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là CH3CH2OH.

  • Câu 16: Nhận biết
    Hợp chất có phản ứng tạo iodoform

    Hợp chất nào sau đây có phản ứng tạo iodoform?

    Hướng dẫn:

    Các hợp chất chứa nhóm methyl ketone (CH3CO–R) phản ứng với idone trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Số nhóm chức của alcohol

    Cho 0,02 mol alcohol X phản ứng hết với Na dư thu được 0,2479 lít H2 (đkc). Số nhóm chức của alcohol X là

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,2479 : 24,79 = 0,01 mol

    ⇒ nalcohol = 2.nH2

    ⇒ Alcohol X đơn chức

    Phản ứng của ancol đơn chức và Na:

    ROH + Na → RONa + \frac{1}{2}H2

    0,02                     → 0,01 mol

  • Câu 18: Thông hiểu
    Khối lượng picric acid

    Cho 37,6 gam phenol phản ứng với HNO3 lấy dư. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì khối lượng picric acid (2,4,6-trinitrophenol) thu được là

    Hướng dẫn:

    nC6H5OH = 37,6 : 94 = 0,4 mol

    C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O

    0,4 → 0,4 (mol)

    ⇒ mpicric acid = 90%.0,4.229 = 82,44 gam

  • Câu 19: Vận dụng
    Xác định chất X, Y, Z

    Tính chất hóa học của ba chất X, Y, Z được thể hiện trong bảng dưới đây:

      X Y Z
    H2, xúc tác Ni  +  +  +
    Br2 (dung dịch)  +    
    Br2 có Fe, đun nóng  +  +  +
    Dung dịch KMnO4, đun nóng  +    +
    HCl +    

    Chú thích: dấu (+) là có tham gia phản ứng.

    X, Y, Z lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Stiren tham gia phản ứng với tất cả 

    Benzen không tác dụng với dung dịch bromine, KMnO4, dung dịch HCl

    Toluen không tác dụng với dung bromine và dung dịch HCl

  • Câu 20: Vận dụng
    Xác định công thức của X

    Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm ethyl alcohol và một alcohol đơn chức X tác dụng với Na dư thì thu được 2,479 lít H2 (đkc). X có thể là chất nào trong các chất dưới đây?

    Hướng dẫn:

    nH2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol

    Gọi công thức chung của 2 alcohol là ROH 

    ROH + Na → RONa + \frac{1}{2}H

    ⇒ nROH = 2.nH2 = 2.0,1= 0,2 mol

    MROH = 7,8 : 0,2 = 39 g/mol

    ⇒ R = 22

    Hỗn hợp 2 alcohol có 1 gốc hydrocarbon có M = 29 > 22 (methyl alcohol: C2H5OH)

    ⇒ Gốc hydrocarbon của alcohol đơn còn lại có M < 22 ⇒ Đó là gốc CH

    Công thức của alcohol cần tìm là CH3OH

  • Câu 21: Vận dụng cao
    Tính khối lượng Ag

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol 3 chất trong X lần lượt là x, y, z (mol)

    CH3OH + \frac32O2 → CO2 + 2H2O

    x         → \frac32x

    CH3CHO + \frac52O2 → 2CO2 + 2H2O

    y              → 2y

    C2H5CHO + 4O2 → 3CO2 + 3H2O

    z                   → 4z

    Khi đốt cháy Aldehyde no, đơn chức mạch hỏi thì 

    ⇒ nO2 = \frac32x + \frac52y + 4z = 0,6 (1)  mol

    Và nCO2 = x + 2y + 3z = 0,45 (2) mol

    Lấy (2) - (1) ta được

    1,5nCO2 - nO2 = 0,675 - 0,6

    ⇔ 1,5x + 3y + 4,5z - 1,5x - 2,5y - 4 = 0,075 

    ⇔ 0,5y + 0,5z = 0,075 ⇔ y + z = 0,15 (3)

    Chỉ có CH3CHO và C2H5CHO tham gia phản ứng dung dịch AgNO3 trong NH3

    CH3CHO  → 2Ag

    y               → 2y

    C2H5CHO → 2Ag

    z →                 2z

    ⇒ nAg = 2y + 2z = 2(y +z) 

    ⇒ nAg = 2.0,15 = 0,3 mol

    ⇒ mAg = 0,3.108 = 32,4 gam

  • Câu 22: Vận dụng
    Phần trăm về thể tích của C2H4 trong hỗn hợp

    Dẫn hoàn toàn 1,9832 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2 qua bình đựng nước bromine. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng bình bromine tăng 1,66 gam và có 0,4958 lít khí thoát ra ngoài. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Phần trăm về thể tích của C2H4 trong hỗn hợp X là

    Hướng dẫn:

     nX = 1,9832 : 24,79 = 0,08 mol

    Khí thoát ra ngoài chính là CH4 

    không phản ứng với nước bromine

    nCH4 =  0,4958 : 24,79 = 0,02 mol

    Số mol của 2 khí còn lại là:

    nC2H2 + nC2H4 = 0,08 - 0,02 = 0,06 mol (1)

    Khối lượng bình bromine tăng 1,66 gam chính là:

    28.nC2H4 + 26.nC2H2 = 1,66 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

    nC2H4 = 0,05 mol 

    nC2H2 = 0,01 mol

    %C2H4 = 0,05 : 0,08.100% = 62,5%

  • Câu 23: Nhận biết
    Xác định hợp chất X

    Oxi hóa hoàn toàn m gam một hydrocarbon X mạch hở thì thu được 26,4 gam CO2 và 10,8 gam nước. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 26,4:44 = 0,6 mol

    nH2O = 10,8:18 = 0,6 mol

    Ta thấy nCO2 = nH2O ⇒ Hydrocarbon X thuộc dãy đồng đẳng alkene. 

  • Câu 24: Nhận biết
    Công thức chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở

    Công thức phân tử chung của aldehyde no, đơn chức, mạch hở là

    Hướng dẫn:

    Aldehyde đơn chức nên có 1 nhóm -CHO; no mạch hở nên gốc alkyl là CmH2m+1-

    Nên công thức của Aldehyde no, đơn chức, mạch hở là CmH2m+1CHO gọn lại là CnH2nO (n ≥ 1)

  • Câu 25: Nhận biết
    Chất không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

    Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH

    Hướng dẫn:

     CH3-CH2-OH không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 

  • Câu 26: Vận dụng
    Tổng khối lượng muối khan thu được

    Cho 3,69 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 40 mL dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là: 

    Hướng dẫn:

    Hỗn hợp X đều tác dụng với NaOH → muối + H2O

    nNaOH = nH2O = 0,04.1 = 0,04 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mmuối = mX + mNaOH – mH2O

    mmuối = 3,69 + 0,04.40 – 0,04.18 = 4,57 gam

  • Câu 27: Thông hiểu
    Cặp chất không phải đồng phân của nhau

    Cặp chất nào sau đây không là đồng phân của nhau?

    Hướng dẫn:

    HCHO có công thức phân tử CH2O; CH3CHO có công thức phân tử là C2H4O nên HCHO và CH3OH không phải là đồng phân của nhau. 

  • Câu 28: Nhận biết
    Xác định loại phản ứng

    Phản ứng HCHO + HCN → CH2(OH)CN thuộc loại phản ứng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phân tử HCN cộng vào liên kết đôi của hợp chất HCHO, nên phản ứng trên là phản ứng cộng.

  • Câu 29: Nhận biết
    Phenol và ethanol đều phản ứng với

    Phenol và ethanol đều phản ứng được với

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    2CH5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

    2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

  • Câu 30: Thông hiểu
    Số đồng phân có công thức phân tử C4H9Br

    Số đồng phân có công thức phân tử C4H9Br khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được alcohol bậc I là

    Hướng dẫn:

     Các công thức thỏa mãn là CH3CH2CH2CH2Br; (CH3)2CHCH2Br. 

    Phương trình phản ứng

     CH3CH2CH2CH2Br + NaOH → CH3CH2CH2CH2OH + NaBr 

    (CH3)2CHCH2Br + NaOH → CH3CH2CH2CH2OH + NaBr 

  • Câu 31: Thông hiểu
    Nhận biết Phenol, styrene, benzyl alcohol

    Cho các chất: Phenol, styrene, benzyl alcohol. Thuốc thử duy nhất có thể phân biệt được ba chất lỏng đựng trong ba lọ mất nhãn là:

    Hướng dẫn:

     Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Sử dụng dung dịch Bromine để nhận biết 3 hợp chất trên

    Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng → chất ban đầu là phenol

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

                                    ↓ trắng

    Ống nghiệm nào làm mất màu dung dịch bromine → styrene:

    C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

    Không có hiện tượng gì → benzyl Alcohol

  • Câu 32: Nhận biết
    Chất nào sau đây là alcohol bậc II

    Chất nào sau đây là alcohol bậc II?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất propan-2-ol có công thức là CH3CH(OH)CH3.

    Nhóm –OH gắn với carbon bậc 2 nên propan-2-ol là alcohol bậc II. 

  • Câu 33: Vận dụng
    Xác định công thức cấu tạo của X

    Cho 5,184 gam acid hữu cơ X đơn chức tác dụng hết với Na2CO3, thu được 6,768 gam muối của acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của X.

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức tổng quát của X là RCOOH.

    2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + CO2 + H2O

    x                                           → x

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:

    (R + 44 + 23).x – (R + 45).x = 6,768 – 5,184

    Rx + 67x – Rx – 45x = 1,584

    ⇒ 22x = 1,584 ⇒ x = 0,072

    ⇒ MRCOOH = 5,184 : 0,072 = 72 ⇒ R = 72 – 45 = 27 (C2H3-)

    Công thức cấu tạo của X là C2H3COOH hay CH2=CH-COOH

  • Câu 34: Thông hiểu
    Cách sơ cứu khi bị bỏng do tiếp xúc với phenol

    Khi bị bỏng do tiếp xúc với phenol, cách sơ cứu đúng là rửa vết thương bằng dung dịch nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Vì phenol có tính acid yếu nên cần sử dụng xà phòng có tính kiềm nhẹ để trung hòa acid. 

  • Câu 35: Vận dụng
    Xác định hợp chất hữu cơ X

    Cho hợp chất X no, mạch hở biết phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11 %, còn lại là O. Trên phổ MS tìm thấy tín hiệu ứng với phân tử khối của X là 72. X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng có phản ứng tạo iodoform. Công thức cấu tạo của hợp chất X là:

    Hướng dẫn:

    Ta có %mO = 100% - 66,67% - 11,11 % = 22,22%

    Gọi công thức đơn giản nhất của X có dạng CxHyOz

    Ta có

    \frac{66,67}{12}:\frac{11,11}1:\frac{22,22}{16}=5,55\;:11,11\;:\;1,38=4:8:1

    Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O.

    Gọi cống thức phân tử của X là (C4H8O)n

    ⇒ Mx = (4.12 + 8 + 16)n = 72n = 72 ⇒ n = 1.

    Vậy công thức phân tử của X là C4H8O.

    X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 nên X là ketone. Do X có phản ứng tạo iodoform nên phân tử của X có chứa nhóm CH3CO−.

    Vậy công thức cấu tạo của X là CH3COCH2CH3 (ethyl methyl ketone hay butanone).

  • Câu 36: Nhận biết
    Số alkene có đồng phân hình học

    Cho các alkene sau:

    (1) CH2=CH-CH2-CH3

    (2) (CH3)2C=C(CH3)2

    (3) CH3-CH2-CH=CH-CH3

    (3) CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3

    Số alkene có đồng phân hình học là

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử của hai alkene CH2=CH-CH2-CH3, (CH3)2C=C(CH3)2, ta thấy nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế giống nhau nên chúng không có đồng phân hình học.

    Trong phân tử của hai alkene CH3-CH2-CH=CH-CH3, CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3, ta thấy nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau nên chúng có đồng phân hình học.

  • Câu 37: Nhận biết
    Dung dịch phản ứng với acetic acid

    Dung dịch acetic acid không phản ứng được với chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng CH3COOH + KCl là phản ứng của acid với muối, sau phản ứng không tạo ra chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện li yếu … nên không xảy ra.

    Phương trình phản ứng 

    Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2

    Ca(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca ↓ + 2H2O

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4}  đ, t^{\circ } }{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

  • Câu 38: Nhận biết
    Số đồng phân carboxylic acid C4­H8O2

    Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4­H8O2

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân thỏa mãn là:

    CH3CH2CH2 COOH;

    (CH3)2CHCOOH. 

  • Câu 39: Nhận biết
    Phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tính chất của phenol?

    Hướng dẫn:

    Phenol ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC và tan tốt trong các dung môi hữu cơ.

  • Câu 40: Vận dụng
    Khối lượng hỗn hợp

    Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được  2479 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25oC, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 200 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư

    C2H5OH + Na → C2H5ONa + \frac{1}{2} H2

    C6H5OH + Na → 2C6H5ONa (Natri phenolat) + \frac{1}{2}H2 ↑ 

    nH2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 (mol) 

    ⇒ nhỗn hợp = 2.nH2 = 0,1.2 = 0,2 mol

    Trong hỗn hợp X chỉ phenol phản ứng với NaOH.

    C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    nNaOH = nphenol = 0,2.0,5 = 0,1 mol

    ⇒ nethanol = 0,1 mol

    Vậy m = 0,1.94 + 0,1.46 = 14,0 (gam)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (28%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 11 lượt xem
Sắp xếp theo