Luyện tập Ammonia – Muối ammonium KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Thu nitrogen từ phản ứng

    Có thể thu được nitrogen từ phản ứng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Có thể thu được nitrogen từ phản ứng Đun nóng dung dịch bão hòa sodium nitrite với ammonium chloride 

    Phương trình phản ứng minh họa

    NaNO2 + NH4Cl \overset{t^{o} }{ightarrow} NaCl + N2 + 2H2O

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính base của NH3

    Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính base:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    NH3 + HCl → NH4Cl 

  • Câu 3: Thông hiểu
    Dung dịch tác dụng với khí NH3 dư thu được kết tủa

    Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?

    Hướng dẫn:

    AlCl3 tác dụng với NH3 tạo ra kết tủa trắng Al(OH)3

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

    CuCl2 tạo kết tủa nhưng tan trong NH3

    CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

    Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)

  • Câu 4: Thông hiểu
    Sản phẩm nhiệt phân không đúng

    Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Phương trình nhiệt phân sai: NH4NO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} NH3 + HNO3.

    Sửa lại

    NH4NO3\overset{t^{o} }{ightarrow} N2O + 2H2

  • Câu 5: Thông hiểu
    Số phản ứng tạo ra đơn chất

    Cho các thí nghiệm sau :

    (1). NH4NO2 \overset{t^{o} }{ightarrow}

    (2). KMnO4 \overset{t^{o} }{ightarrow}

    (3). NH3 + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow}

    (4). NH4Cl \overset{t^{o} }{ightarrow}

    (5). (NH4)2CO3 \overset{t^{o} }{ightarrow}

    (6). AgNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow}

    Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

    Hướng dẫn:

     Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là (1), (2), (3) và (6).

    (1). NH4NO2 \overset{t^{o} }{ightarrow} N2↑ + 2H2O

    (2). 2KMnO4 \overset{t^{o} }{ightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2

    (3). 4NH3 + 3O2  \overset{t^{o} }{ightarrow} 2N2↑+ 6H2O

    (4). NH4Cl \overset{t^{o} }{ightarrow} NH3 + HCl

    (5). (NH4)2CO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + 2NH3 + H2O

    (6). AgNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Ag + NO2 + 1/2O2

  • Câu 6: Vận dụng
    Nhận biết các muối

    Cho các mẫu phân bón sau: KCl, Ca(H2PO4)2, NH4H2PO4 và NH4NO3. Dùng 1 hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được các mẫu phân bón trên?

    Hướng dẫn:

    Cho dung dịch Ca(OH)2 vào các dung dịch trên:

    Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ca(H2PO4)2:

    Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 4H2O

    Nếu vừa xuất hiện chất khí có mùi khai và kết tủa trắng thì đó là NH4H2PO4

    2NH4H2PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 2NH3 + 6H2O

    Nếu xuất hiện chất khí có mùi khai thì đó là NH4NO3:

    2NH4NO3+ Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa

    Cho NH3 dư vào 100ml dung dịch gồm CuSO4 1,5M; ZnCl2 0,5M, AgNO3 0,5M và AlCl3 1,5M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Vì các ion Cu2+, Zn2+, Ag+ tạo kết tủa với NH3, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức.

    => Kết tủa thu được chỉ gồm Al(OH)3

    nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,15 mol => m = 0,15. 78 = 11,7 gam

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định công thức muối

    X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?

    Hướng dẫn:

    X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai ⇒ X là muối amoni.

    X tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3 ⇒ gốc acid phải tạo được kết tủa với ion Ba2+ và kết tủa này không tan trong axit HNO3.

    → X là NH4HSO4.

    Phương trình hóa học:

    NH4HSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + NH3↑ + 2H2O

    NH4HSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NH4Cl + HCl.

  • Câu 9: Nhận biết
    Phân biệt muối ammonium

    Có thể phân biệt muối ammonium với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O

    => Để phân biệt muối ammonium với các muối khác là người ta cho muối ammonium với dung dịch kiềm vì khi đó thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

  • Câu 10: Nhận biết
    Nhiệt phân muối NH4NO3

    Nhiệt phân muối NH4NO3 ta thu được khí A và H2O. Vậy khí A là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng nhiệt phân:

    NH4NO3 \overset{t^{o} }{ightarrow}N2O + 2H2O

  • Câu 11: Nhận biết
    Chất làm khô NH3

    Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước?

    Hướng dẫn:

    Hóa chất dùng để làm khô khí NH3 là chất không tác dụng được với NH3

    => chất đó là NaOH rắn

    Loại CuO bột vì không có tác dụng làm khô chất.

    Loại vì P2O5 khi tác dụng với nước thu được H3PO4 phản ứng được với NH3

    Loại vì H2SO4 phản ứng được với NH3

  • Câu 12: Nhận biết
    Nhận xét sai về muối ammonium

    Nhận xét nào sau đây không đúng về muối ammonium?

    Hướng dẫn:

    Các muối ammonium đều bị thủy phân trong nước => sai do NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+

    ⇒ muối ammonium thường có môi trường acid

  • Câu 13: Nhận biết
    Dùng muối làm để làm bột nở

    Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?

    Hướng dẫn:

    Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, người ta thường dùng bột nở có thành phần hóa học chính là NH4HCO3.

    NH4HCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} NH3 + CO2 + H2O.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Cho dung dịch NaOH phản ứng với NH4NO3

    Hiện tượng thí nghiệm khi cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch NH4NO3

    Hướng dẫn:

    Có khí mùi khai thoát ra

    NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3 + H2O.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính khối lượng hỗn hợp muối

    Có m gam hỗn hợp X gồm 2 muối NH4Cl và (NH4)3PO4 được chia thành 2 phần bằng nhau:

    Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 10,08 lít khí (đktc)

    Phần 2: cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 63,1375 gam kết tủa

    Giá trị của m là?

    Hướng dẫn:

    Đặt số mol NH4Cl và (NH4)3PO4 có trong mỗi phần lần lượt là x, y mol

    Ta có: nkhí = nNH3 = x + 3y = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol

    Phần 1: Hỗn hợp X + KOH dư

    Phương trình hóa học

    NH4Cl + KOH →KCl + NH3↑ + H2O

    (NH4)3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3NH3 ↑ + 3H2O

    Phần 2: Hỗn hợp X + AgNO3

    NH4Cl + AgNO3 →AgCl ↓ + NH4NO3

    (NH4)3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 ↓ + 3NH4NO3

    Ta có:

    mkết tủa= mAgCl + mAg3PO4 = 143,5x + 419 y = 63,1375 gam (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:

    x = 0,075 mol và y= 0,125 mol

    → m= 2. (53,5.0,075 + 149.0,125) = 45,275 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 23 lượt xem
Sắp xếp theo