Có thể thu được nitrogen từ phản ứng nào sau đây?
Có thể thu được nitrogen từ phản ứng Đun nóng dung dịch bão hòa sodium nitrite với ammonium chloride
Phương trình phản ứng minh họa
NaNO2 + NH4Cl NaCl + N2 + 2H2O
Có thể thu được nitrogen từ phản ứng nào sau đây?
Có thể thu được nitrogen từ phản ứng Đun nóng dung dịch bão hòa sodium nitrite với ammonium chloride
Phương trình phản ứng minh họa
NaNO2 + NH4Cl NaCl + N2 + 2H2O
Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính base:
Phương trình phản ứng minh họa
NH3 + HCl → NH4Cl
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
AlCl3 tác dụng với NH3 tạo ra kết tủa trắng Al(OH)3
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
CuCl2 tạo kết tủa nhưng tan trong NH3 dư
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)
Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?
Phương trình nhiệt phân sai: NH4NO3 NH3 + HNO3.
Sửa lại
NH4NO3 N2O + 2H2O
Cho các thí nghiệm sau :
(1). NH4NO2
(2). KMnO4
(3). NH3 + O2
(4). NH4Cl
(5). (NH4)2CO3
(6). AgNO3
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là (1), (2), (3) và (6).
(1). NH4NO2 N2↑ + 2H2O
(2). 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
(3). 4NH3 + 3O2 2N2↑+ 6H2O
(4). NH4Cl NH3 + HCl
(5). (NH4)2CO3 CO2 + 2NH3 + H2O
(6). AgNO3 Ag + NO2 + 1/2O2
Cho các mẫu phân bón sau: KCl, Ca(H2PO4)2, NH4H2PO4 và NH4NO3. Dùng 1 hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được các mẫu phân bón trên?
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào các dung dịch trên:
Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ca(H2PO4)2:
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 4H2O
Nếu vừa xuất hiện chất khí có mùi khai và kết tủa trắng thì đó là NH4H2PO4
2NH4H2PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 2NH3 + 6H2O
Nếu xuất hiện chất khí có mùi khai thì đó là NH4NO3:
2NH4NO3+ Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O.
Cho NH3 dư vào 100ml dung dịch gồm CuSO4 1,5M; ZnCl2 0,5M, AgNO3 0,5M và AlCl3 1,5M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là
Vì các ion Cu2+, Zn2+, Ag+ tạo kết tủa với NH3, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức.
=> Kết tủa thu được chỉ gồm Al(OH)3
nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,15 mol => m = 0,15. 78 = 11,7 gam
X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?
X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai ⇒ X là muối amoni.
X tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3 ⇒ gốc acid phải tạo được kết tủa với ion Ba2+ và kết tủa này không tan trong axit HNO3.
→ X là NH4HSO4.
Phương trình hóa học:
NH4HSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + NH3↑ + 2H2O
NH4HSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NH4Cl + HCl.
Có thể phân biệt muối ammonium với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó:
Ta có:
NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O
=> Để phân biệt muối ammonium với các muối khác là người ta cho muối ammonium với dung dịch kiềm vì khi đó thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
Nhiệt phân muối NH4NO3 ta thu được khí A và H2O. Vậy khí A là:
Phương trình phản ứng nhiệt phân:
NH4NO3 N2O + 2H2O
Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước?
Hóa chất dùng để làm khô khí NH3 là chất không tác dụng được với NH3
=> chất đó là NaOH rắn
Loại CuO bột vì không có tác dụng làm khô chất.
Loại vì P2O5 khi tác dụng với nước thu được H3PO4 phản ứng được với NH3
Loại vì H2SO4 phản ứng được với NH3
Nhận xét nào sau đây không đúng về muối ammonium?
Các muối ammonium đều bị thủy phân trong nước => sai do NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+
⇒ muối ammonium thường có môi trường acid
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, người ta thường dùng bột nở có thành phần hóa học chính là NH4HCO3.
NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O.
Hiện tượng thí nghiệm khi cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch NH4NO3
Có khí mùi khai thoát ra
NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3 + H2O.
Có m gam hỗn hợp X gồm 2 muối NH4Cl và (NH4)3PO4 được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 10,08 lít khí (đktc)
Phần 2: cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 63,1375 gam kết tủa
Giá trị của m là?
Đặt số mol NH4Cl và (NH4)3PO4 có trong mỗi phần lần lượt là x, y mol
Ta có: nkhí = nNH3 = x + 3y = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol
Phần 1: Hỗn hợp X + KOH dư
Phương trình hóa học
NH4Cl + KOH →KCl + NH3↑ + H2O
(NH4)3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3NH3 ↑ + 3H2O
Phần 2: Hỗn hợp X + AgNO3 dư
NH4Cl + AgNO3 →AgCl ↓ + NH4NO3
(NH4)3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 ↓ + 3NH4NO3
Ta có:
mkết tủa= mAgCl + mAg3PO4 = 143,5x + 419 y = 63,1375 gam (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:
x = 0,075 mol và y= 0,125 mol
→ m= 2. (53,5.0,075 + 149.0,125) = 45,275 gam.