Luyện tập Hydrocarbon không no KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tìm công thức phân tử hai alkene

    Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm CH4 và 2 alkene đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch bromine dư thấy khối lượng bình tăng 3,5 gam đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửa. Hai alkene có công thức phân tử lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Khối lượng bình bromine tăng là do khối lượng của hai alkene:

    \Rightarrow mCH4 = 5,1 - 3,5 = 1,6 gam

    \Rightarrow nCH4 = 0,1 mol

    Cho hỗn hợp khí qua bình đựng nước bromine nên thể tích hỗn hợp X giảm đi 1 nửa nên:

    Valkene = VCH4 \Rightarrow nalkene = nCH4 = 0,1 mol

    \Rightarrow{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm{alkene}}\;=\;\frac{3,5}{0,1}\;=\;35\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    Vậy hai alkene là C2H4 và C3H6

  • Câu 2: Thông hiểu
    Đồng phân hình học

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    Hướng dẫn:

    Chất có đồng phân hình học là: CH3-CH=CH-CH=CH2

     

  • Câu 3: Nhận biết
    Acetylene tác dụng dung dịch AgNO3/NH3

    Sục khí Acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra 

    CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg ≡ CAg ↓vàng + 2NH4NO3.

    Vậy sục khí Acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH dư thu được kết tủa màu vàng (C2Ag2).

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định Alkyne

    Đốt cháy hoàn toàn Alkyne A thu được 19,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Alkyne A là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    nCO2 = 19,8:44 = 0,45 mol; nH2O = 5,4:18 = 0,3 mol

    Đốt cháy Alkyne ta có:

    nalkyne = nCO2 – nH2O = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol

    ⇒ Số C trong A bằng:

    \frac{n_{CO_2}}{n_{alkyne}}=\frac{0,45}{0,15}=3 

    ⇒ Alkyne A là C3H4

  • Câu 5: Thông hiểu
    Nhận biết 2 khí ethane và ethylene

    Để nhận biết khí ethane và ethylene, người ta sử dụng:

    Hướng dẫn:

    Dẫn lần lượt 2 khí qua dung dịch bromine:

    Khí làm mất màu dung dịch brom là ethylene:

    CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

    Khí không phản ứng với dung dịch bromine, thoát ra khỏi dung dịch là ethane.

  • Câu 6: Nhận biết
    Công thức tổng quát của Alkyne

    Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    Hướng dẫn:

    Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2)

    Ví dụ: C2H2, C3H4

  • Câu 7: Nhận biết
    Gọi tên hợp chất CH3-C≡C-CH(CH3)-CH3

    Gọi tên hợp chất sau theo danh pháp IUPAC: CH3-C≡C-CH(CH3)-CH3

    Gợi ý:

    Quy tắc gọi tên:

    Số chỉ vị trí – tên nhánh + tên mạch chính – số chỉ vị trí – yne

    Mạch chính là mạch chứa liên kết ba, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.

    Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết ba hơn.

    Hướng dẫn:

     Vậy tên gọi của chất là: 4-methylpent-2-yne.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tìm công thức phân tử hai ankin

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 alkyne có tỉ lệ mol 1:1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức của 2 alkyne là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 15,68:22,4 = 0,7 mol, nH2O = 0,5 mol

    nX = 0,7 - 0,5 = 0,2 mol

    Gọi công thức phân tử của 2 alkyne là CnH2n-2: 0,1 mol và CmH2m-2: 0,1 mol

    Bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nCO2 = 0,1.n + 0,1.m = 0,7 \Rightarrow n + m = 7

    Trường hợp 1:

    Nếu n = 2 thì m = 5

    TRường hợp 2:

    Nếu n = 3 thì m = 4 (thỏa mãn đáp án)

    Vậy 2 alkyne là C3H4 và C4H6

  • Câu 9: Nhận biết
    Khái niệm Alkene

    Alkene là:

    Hướng dẫn:

    Alkene là Hydrocarbon không no, mạch hở,có chứa một liên kết đôi trong phân tử

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chất không tác dụng AgNO3/NH3

    Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư?

    Hướng dẫn:

    Các Alkyne có liên kết ba ở đầu mạch (alk-1-yne) có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa.

    Acetylene: CH≡CH

    But-1-yne: HC≡C-CH2-CH3

    But-2-yne: H3C-C≡C-CH3

    Pent-1-yne: HC≡C-CH2-CH2-CH3

    Vậy chất không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư chính là But-2-yne

  • Câu 11: Nhận biết
    But-1-ene tác dụng dung dịch HBr

    Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

    Gợi ý:

    Quy tắc Markovnikov: Phản ứng cộng một tác nhân không đối xứng HX như HBr, HCl, HI, HOH, ... vào liên kết bội, nguyên tử hydrogen sẽ ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon có nhiều hydrogen hơn và X sẽ cộng vào nguyên tử carbon có ít hydrogen hơn.

    Hướng dẫn:

    Br sẽ ưu tiên thế vào carbon số 2

    Vậy sản phẩm chính là:

    CH3-CHBr-CH2-CH3

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm thể tích

    Cho 8,96 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H2 trong hỗn hợp là

    Hướng dẫn:

    nhỗn hợp = 0,4 mol

    Chỉ có C2H2 phản ứng với Br2, khí thoát ra là CH4

    \Rightarrow nCH4 = 2,24:22,4 = 0,1mol

    \Rightarrow nC2H2 = 0,4 − 0,1 = 0,3 mol

    \Rightarrow\;\%{\mathrm V}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2}\;=\;\frac{0,3}{0,4}.100\%\;=\;75\%

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tìm CTPT olefin

    Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đo ở đktc) gồm hai anken là đồng đẳng liên tiếp rồi cho sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng KOH đặc thấy khối lượng bình (1) tăng (m + 4) gam và bình (2) tăng (m + 30) gam. CTPT của olefin có số C lớn hơn và giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Bình (1) đựng H2SO4 đặc sẽ hút nước ở sản phẩm cháy

    ⇒ khối lượng bình tăng là khối lượng nước

    ⇒ mH2O = m + 4

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}\;=\;\frac{\hspace{0.278em}\mathrm m+\hspace{0.278em}4}{18}

    Bình (2) đựng KOH đặc sẽ tác dụng với CO2.

    ⇒ khối lượng bình tăng là khối lượng CO2:

    ⇒ mCO2 = m + 30

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;\frac{\mathrm m\;+\;30}{44}

    X gồm 2 anken nên:

    \frac{\mathrm m+4}{18}\;=\;\frac{\mathrm m+30}{44}\Rightarrow\mathrm m\;=\;14\;\mathrm{gam}

    ⇒ mCO2 = 44 gam ⇒ nCO2 = 1 mol.

    Gọi CT chung của 2 anken là C_\overline nH_{2\overline n}\;: 0,3 mol

    nCO2 = 0,3.n = 1

    \Rightarrow\overline{\mathrm n}\;=\;3,33

    Vậy 2 anken là C3H6 và C4H8

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chất nào không làm mất màu dung dịch Br2

    Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?

    Hướng dẫn:

    Hydrocarbon làm mất màu dung dịch Br2 là hydrocarbon không no có chứa liên kết π kém bền (alkene, alkyne, …)

    Vậy chất không làm mất màu dung dung dịch Br2 là Methane (CH4)

  • Câu 15: Thông hiểu
    Đồng phân Alkyne ứng với công thức C4H6

    Số đồng phân cấu tạo, mạch hở của Alkyne ứng với công thức phân tử C4H6

    Hướng dẫn:

    Đồng phân alkyne C4H6

    CH3-CH2-C≡CH: But-1-yne

    CH3-C≡C-CH3: But-2-yne

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo