Công thức chung dãy đồng đẳng alkane là:
Công thức chung dãy đồng đẳng alkane là CnH2n+2 (n≥1).
Ví dụ: CH4, C2H6, ...
Công thức chung dãy đồng đẳng alkane là:
Công thức chung dãy đồng đẳng alkane là CnH2n+2 (n≥1).
Ví dụ: CH4, C2H6, ...
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C2H7N là
Các công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C2H7N:
CH3–CH2–NH2
CH3-NH-CH3
Cho công thức cấu tạo sau: CH3CH2CH2OH và CH3-CH(OH)-CH3 đều là đồng phân của phân tử C3H8O. Hai đồng phân đó là:
2 đồng phân là CH3CH2CH2OH và CH3-CH(OH)-CH3 được gọi là đồng phân vị trí nhóm chức
Cho công thức cấu tạo của chất sau:
Loại mạch carbon nào dưới đây ứng với công thức cấu tạo trên:
Loại mạch carbon ứng với công thức cấu tạo trên là Mạch vòng, có nhánh.
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ứng với hợp chất C5H10 mạch hở
Chú ý: đề bài hỏi đồng phân cấu tạo
⇒ không đếm đồng phân hình học
(1) CH2=CH-CH2-CH2-CH3
(2) CH3-CH=CH-CH2-CH3
(3) CH2=C(CH3)-CH2-CH3
(4) (CH3)2C=CH-CH3
(5) (CH3)2CH-CH=CH2
Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
Đồng đẳng là những hợp chất có tính chất hóa học tương tự nhau nhưng cso thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
Vậy dãy đồng đẳng là: CH3–CH2–OH và CH3–CH2–CH2–OH.
Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu công thức cấu tạo mạch hở:
Công thức cấu tạo mạch hở của phân tử C3H6O là:
CH3-CH2-CHO
CH3-CO-CH3
CH2=CH-CH2OH
CH2=CH-O-CH3
Chất nào sau đây chỉ chứa một liên kết ba trong phân tử là:
Chất chỉ chứa 1 liên kết ba trong phân tử là (C2H2)
Công thức cấu tạo thu gọn: CH ≡ CH
Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu công thức cấu tạo có thể là:
Công thức cấu tạocó thể có của C4H10O:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH;
CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3;
CH3 – CH(CH3) – CH2OH;
CH3 – C(OH)(CH3) – CH3;
CH3 – O – CH2 – CH2 – CH3;
CH3 – O – CH(CH3)2;
CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3.
Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào
Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất và số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học.
Hãy xác định số liên kết đôi trong phân tử Licopen, công thức phân tử là C30H46 là chất màu đỏ trong quả thanh long, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hydro hóa hoàn toàn licopen được hydrocarbon C30H72. Biết licopen có dạng mạch hở.
Độ bất bão hòa của phân tử C30H46 là:
k = (30.2 – 46 + 2)/2 = 16
Mà k = số π + số vòng và phân tử C30H46 chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử.
Vậy số liên kết đôi của phân tử là 16.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học
Đồng phân hình học xuất hiện khi:
Phân tử có bộ phận cứng nhắc (nối đôi) làm cản trở sự quay tự do của các nguyên tử liên kết trực tiếp với carbon có nối đôi.
Hai nguyên tử hay nhóm nguyên tử gắn với cùng 1 nguyên tử carbon có nối đôi phải khác nhau.
Chất có đồng phân hình học là:
CH3–CH=CH–CH = CH2
Phát biểu nào về khái niệm đồng phân là đúng:
Phát biểu đúng: Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Nội dung nào đúng khi nhắc về định nghĩa đồng phân
Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất khác nhau.
Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
Chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử là C2H6: