Luyện tập Ôn tập chương 3 KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Cặp chất là đồng đẳng của nhau

    Hai chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

    Hướng dẫn:

    CH3CH2CH2OH, C2H5OH vì chúng có cấu tạo tương tự nhau và hơn kém nhau 1 nhóm -CH2 

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định công thức cấu tạo

    Hợp chất R có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình dưới đây.

    Công thức cấu tạo của R là

    Hướng dẫn:

    Quan sát phổ hồng ngoại của R thấy R có thể là hợp chất chứa nhóm chức aldehyde. 

    Vậy công thức của R là CH3-CH2-CHO.

  • Câu 3: Vận dụng
    Đồng phân của phân tử C4H11N

    Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H11N?

    Gợi ý:

    Viết đồng phân mạch carbon.

    Viêt đồng phân vị trí nhóm chức.

    Hướng dẫn:

    Số đồng phân của C4H11N là 8

    CH3–CH2–CH2–CH2–NH2

    CH3–CH(CH3)CH2NH2

    CH3–C(NH2)(CH3)–CH3

    CH3–CH2–CH(NH2)–CH3

    CH3–CH2–CH2–NH–CH3

    CH3–CH(CH3)–NH–CH3

    CH3–CH2–NH–CH2–CH3

    (CH3)2–N–C2H5

  • Câu 4: Nhận biết
    Phương pháp tách biệt và tinh chế

    Các phương pháp tách và tinh chế đều thu được kết quả cuối cùng là chất lỏng, trừ phương pháp:

    Hướng dẫn:

    Các phương pháp tách và tinh chế đều thu được kết quả cuối cùng là chất lỏng, trừ phương pháp kết tinh thu được chất rắn.

  • Câu 5: Vận dụng
    Công thức phân tử của A

    Khi phân tích một hợp chất hữu cơ A có chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen lần lượt là 34,29%, 6,67%, 13,33%. Công thức phân tử của A cũng là công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của A là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: %O = 100% - 34,29% - 6,67% - 13,33% = 45,71%. 

    Đặt công thức phân tử của A có dạng: CxHyOzNt. Ta có:

    x:y:z = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}}:\frac{{\% N}}{{14}} = \frac{{34,29}}{{12}}:\frac{{6,67}}{1}:\frac{{45,71}}{{16}}:\frac{{13,33}}{{14}}

    = 2,8575 : 6,67 : 2,857 : 0,952 = 3 : 7 : 3 : 1

    Do A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên công thức phân tử của A là C3H7O3N.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chất thuộc hợp chất hữu cơ

    Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ?

    Hướng dẫn:

     C6H6 thuộc loại chất hữu cơ.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Xác định CTPT của X

    Đốt cháy hoàn toàn 3,70 gam chất hữu cơ X phân tử chứa C, H, O rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc sau đó đi vào bình (2) đựng nước vôi trong (dư), thấy khối lượng bình (1)  tăng 4,50 gam và bình (2) có 20,00 gam kết tủa. Ở cùng điều kiện, thể tích hơi của 3,70 gam X bằng thể tích của 1,40 gam khí nitrogen. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Gọi CTPT của X là CxHyOz:

    Khối lượng bình (1) tăng là khối lượng H2O:

    mH2O = 4,5 gam \Rightarrow nH2O = 0,25 mol \Rightarrow nH = 0,5 mol

    Kết tủa ở bình (2) là CaCO3:

    nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol

    \Rightarrow nC = 0,2 mol

    mX = mC + mH + mO

    \Rightarrow mO = 3,7 - 0,5.1 - 0,2.12 = 0,8 gam

    \Rightarrow nO = 0,05 mol

    \Rightarrow x:y:z = 0,2:0,5:0,05 = 4:10:1

    \Rightarrow CTĐGN của X là (C4H10O)n

    Ta lại có thể tích hơi của 3,70 gam X bằng thể tích của 1,40 gam khí nitrogen:

    \RightarrowMX = 3,7/0,05 = 74

    \Rightarrow n = 1

    Vậy CTPT của X là C4H10O

  • Câu 8: Nhận biết
    Phản ứng của hợp chất hữu cơ

    Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là: thường xảy ra chậm, theo nhiều chiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chất có đồng phân hình học

    Cho các công thức sau:

    1) CH3CH=CH­­2

    2) CH3CH=CHCl

    3) CH3CH=C(CH3)2

    4) C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5

    5) C2H5-C(CH3)=CHCH3

    Những chất có đồng phân hình học là:

    Hướng dẫn:

    Những chất có đồng phân hình học là: 

    2) CH3CH=CHCl

    4) C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5

    5) C2H5-C(CH3)=CHCH3

  • Câu 10: Vận dụng
    Số đồng phân cấu tạo của X

    Hydrocarbon X có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của X là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    %C = 100% - 16,28% = 83,72% 

    Gọi công thức hợp chất Hydrocarbon là CxHy 

    \frac{\%H}{\%C} =\frac{y}{12x} =\frac{16,28%}{83,72%} =\frac{1}{5}

    ⇒ y : x = 12:5 

    Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là C5H12.

    Các đồng phân C5H12 là:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

    C(CH3)4

    Vậy có tất cả 3 đồng phân.

  • Câu 11: Vận dụng
    Phương pháp tách và tinh chết không đúng với cách làm

    Phương pháp tách và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm:

    Hướng dẫn:

    "Thu tinh dầu cam từ vỏ cam là phương pháp kết tinh" là không đúng cách làm vì:

    Thu tinh dầu cam từ vỏ cam là phương pháp chưng cất hoặc chiết. Do tinh dầu dạng lỏng mà phương pháp kết tinh áp dụng với chất kết tinh nên không dùng phương pháp kết tinh để thu tinh dầu cam từ vỏ cam.

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định công thức đơn giản nhất của X

    Phân tích chất hữu cơ X chứa các nguyên tố hóa học là C, H, O, biết mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức đơn giản nhất của X là: CxHyOz

    x:y:z = \frac{{{{m{m}}_{m{C}}}}}{{{m{12}}}}{m{:}}\frac{{{{m{m}}_{m{H}}}}}{{m{1}}}{m{:}}\frac{{{{m{m}}_{m{O}}}}}{{{m{16}}}}{m{ = }}\frac{{2,24}}{{12}}:\frac{{0,357}}{1}:\frac{2}{{16}}

     = 0,187 : 0,375 : 0,125 = 3 : 6 : 2 

    Vậy công thức đơn giản nhất của X là C3H6O2.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Dãy đồng đẳng của Alkane

    Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của Alkane.

    Hướng dẫn:

    Dãy chất gồm các công thức thuộc dãy đồng đẳng Alkane là: CH4, C2H6, C3H8, C4H10

  • Câu 14: Nhận biết
    Chất thuộc nhóm chức carboxylic

    Dựa vào nhóm chức, xác định chất nào sau đây là carboxylic?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào nhóm chức, chất thuộc nhóm chức carboxylic là C2H5COOH.

  • Câu 15: Nhận biết
    Dẫn xuất của hydrocarbon

    Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?

    Hướng dẫn:

    Dẫn xuất của hydrocarbon C6H12O6

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 13 lượt xem
Sắp xếp theo