Ôn tập chương 4

Hệ thống hóa kiến thức

HYDROCARBON
  Alkane Alkene Alkyne Arene
Công thức tổng quát CnH2n+2 (n≥1) CnH2n (n≥2) CnH2n-2 (n≥2) Dãy đồng đẳng của benzeneCnH2n-6 (n≥6)
Đặc điểm cấu tạo phân tử

Mạch hở, chỉ có liên kết đơn

Có đồng phân mạch carbon

Mạch hở, có 1 liên kết đôi

Có đồng phân; mạch carbon, vị trí liên kết đôi, đồng phân hình học.

Mạch hở, có 1 liên kết ba

Có đồng phân: mạch carbon, vị trí liên kết ba

Có vòng benzene

Có đồng phân mạch carbon của alkyl, vị trris nhóm alkyl, ...

Tính chất hóa học

Phản ứng thế halogen

Phản ứng caracking

Phản ứng reforming

Phản ứng oxi hóa

Phản ứng cộng (H2, Br2, HX, H2O)

Phản ứng trùng hợp

Phản ứng oxi hóa

Phản ứng cộng (H2, Br2, HX, H2O)

Phản ứng alk-1-yne với AgNO3/NH3

Phản ứng oxi hóa

Phản ứng thế (halogen hóa, nitro hóa

Phản ứng cộng (Cl2, H2)

Phản ứng oxi hóa

Ứng dụng

Nhiên liệu: xăng, diesel, nhiên liệu phản lực.

Nguyên liệu: vaseline, nến, sáp, sản xuất hóa chất.

Tổng hợp polymer

Ethylene; kích thích quả mau chín

Nguyên liệu sản xuất hóa chất.

Đèn xì oxygen -acetylene

Nguyên liệu sản xuất hóa chất.

Tổng hợp polymer

Toluene: sản xuất thuốc nổ

Nguyên liệu sản xuất hóa chất

HYDROCARBON

Điều chế

Alkan

Dầu mỏ \xrightarrow[]{Chưng\:  cất\:  phân\:  đoạn} các sản phẩm alkane khác nhau

Khí thiên nhiên

Alkane

Trong phòng thí nghiệm: Ethylene được điều chế từ phản ứng dehydrate

Trong công nghiệp: Alkane \xrightarrow[]{cracking} alkene

Alkyne

Arene

Acetylene được điều chế từ phản ứng giữa calcium carbide với nước 

 

Methane \xrightarrow[]{1500^{o} C} acetylene

Alkane \xrightarrow[]{reforming} benzene, toluene, xylene

Nhựa than đá \xrightarrow[]{Chưng\:  cất} naphthalene

 

Bài tập luyện tập

Bài 1:

a) Cho các hydrocarbon sau: ethane, ethylene, acetylene, butane, benzene, styrene và naphthalene.

Cho biết trạng thái của các hydrocarbon trên ở điều kiện thường.

b) Tại sao các hydrocarbon không tan hoặc ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ?

Trả lời

a) Ethane, ethylene, acetylene và butane là những chất khí; benzene và styrene là những chất lỏng; naphtalene là chất rắn.

b) Phân tử các hydrocarbon không phân cực hoặc kém phân cực, nên không tan hoặc ít tan trong nước (là một dung môi phân cực), nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ (là những dung môi phân cực kém (hay ít phân cực)).

Bài 2: Hoàn thành sơ đồ chuyến hoá sau đây và viết các phương trình hoá học.

Trả lời

Các phương trình hóa học:

(1) CH4 + Cl2 \xrightarrow[]{as} CH3Cl + HCl

(2) CH4 + \frac{3}{2}O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} CO2 + H2O

(3) 2CH4 \overset{xt,t^{o} }{\rightarrow} CH≡CH + 3H2

(4) CH≡CH + HCl \xrightarrow[]{Hg^{2+},t^{o}  } CH2 =CHCl 

(5) CH≡CH+ H2O  \xrightarrow[]{Hg^{2+},t^{o}  } CH3CH=O

(6) CH≡CH+ H2 \xrightarrow[]{Pd/PbCO_{3} ,t^{o}  } CH2=CH2

(7) CH2=CH+ H2O \xrightarrow[]{H^{+},t^{o}  } CH3CH2OH

(8) 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2(OH)CH2(OH) + 2MnO2 + 2KOH

(9) nCH2=CH2  \xrightarrow[]{xt,t^{o}  } − (CH2-CH2)n − 

Câu trắc nghiệm mã số: 42826,42823,42781,42778,42884,42853,42847
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo