Axit nitric và muối nitrat

Axit nitric và muối nitrat được Khoahoc biên soạn, tóm tắt toàn bộ nôi dung Bài 9 hóa 11. Hy vọng giúp các bạn học sinh nắm được nội dung ý chính quan trọng của bài, từ đó vận dụng giải các dạng bài tập.

I. Axit nitric

1. Tính chất vật lý

Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit HNO3 tan tốt trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.

Axit nitric kém bền. Trong điều kiện thường, có ánh sáng, dung dịch axit đặc bị phân hủy 1 phần giải phóng khí nitơ đioxit, khí này lại tan trong dung dịch axit làm cho dung dịch có màu vàng

⇒ Bảo quản dung dịch HNO3 trong bình tối màu.

2. Tính chất hóa học

2.1. Axit HNO3 là một trong các axit mạnh

  • Làm quỳ tím hóa đỏ,
  • Tác dụng với bazơ và oxit bazơ,
  • Tác dụng với muối của axit yếu.
  • Tác dụng với kim loại (không giải phóng khí H2)

Thí dụ:

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O

CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

2.2. Axit HNO3 là chất oxi hóa mạnh (vì N có số oxi hóa là +5)

  • Phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Pt và Au:
  • M + HN{O_3} \to M{(N{O_3})_n} + \left[ \begin{array}{l}
N{O_2}\\
NO\\
{N_2}\\
N{H_4}N{O_3}
\end{array} \right. + {H_2}O

Lưu ý

HNO3 đặc sản phẩm khử là NO2

HNO3 loãng: 

Kim loại có tính khử trung bình, yếu (Fe, Cu, Ag,...) sản phẩm khử là NO

Kim loại có tính khử mạnh như (Mg, Al, Zn,...) sản phẩm khử là NO, N2O, N2, NH4NO3.

HNO3 đặc nguội không tác dụng với Al, Fe, Cr.

Thí dụ:

Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

  • Một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

(Một số hợp chất hữu cơ bốc cháy khi gặp HNO3 đặc)

Thí dụ: 

C + 4HNO3 (đ) \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}  CO2 + 4NO2 + 2H2O

3FeO + 10HNO3 (đ) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

Câu trắc nghiệm mã số: 10790,2698,2696,2689,2688,2684

3. Điều chế axit nitric

3.1. Trong phòng thí nghiệm

Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho NaNO3 hoặc KNO3 tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng:

2NaNO3(tinh thể) + H2SO4(đ) \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}  Na2SO4 + 2HNO3

Điều chế axit nitric

3.2. Trong công nghiệp

Được sản xuất theo sơ đồ sau

N2 \overset{+H_{2} , xt, t^{\circ },p }{\rightarrow} NH3 \xrightarrow[t^{\circ }, xt ]{+O_{2} } NO \overset{+O_{2}  }{\rightarrow} NO2 \overset{+O_{2}+H_{2} O  }{\rightarrow} HNO3

Câu trắc nghiệm mã số: 10787,2690

4. Ứng dụng 

Axit nitric là một trong những hóa chất cơ bản và quan trọng. Phần lớn axit này được dùng để sản xuất phân đạm. Ngoài ra nó được dùng để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm.

II. Muối nitrat

Công thức tổng quát: M(NO3)n

1. Tính chất vật lý

Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.

M(NO3)n → Mn+ + nNO3-

2. Tính chất hóa học

Các muối nitrat kém bền với nhiệt, chúng bị phân hủy khi đun nóng

2.1. Muối nitrat có các tính chất hóa học chung của muối

  • Tác dụng với axit

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

  • Tác dụng với dung dịch bazơ

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3

  • Tác dụng với dung dịch muối

Mg(NO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaNO3 

  • Tác dụng với với kim loại

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

2.2. Muối nitrat dễ bị nhiệt phân

  • Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh đứng trước Mg (kali, natri,…) bị phân hủy thành muối nitrit và oxit.

Thí dụ:

2KNO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2KNO2 + O2

  • Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu bị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2

Thí dụ:

2Cu(NO3)2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CuO + 4NO2 + O2

  • Muối nitrat của kim loại kém hoạt động (Sau Cu) bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.

Thí dụ:

2AgNO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2Ag + 2NO2 + O2

Lưu ý: Một số muối nhiệt phân không theo quy luật trên như Fe(NO3)2, NH4NO3

Câu trắc nghiệm mã số: 10792,10791,2708,2707

2.3. Tính oxi hóa trong môi trường axit

Nếu muối nitrat tồn tại trong môi trường axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3

Thí dụ:

3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2KCl + 2NO + 4H2O.

  • 3.804 lượt xem
Sắp xếp theo