Luyện tập Nitơ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 25 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
25:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định công thức

    Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

     N2 + O2 \overset{3000^{o} C}{ightleftharpoons} 2NO.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính khử của N2

    Nitrgen thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Nitrgen thể hiện tính khử trong phản ứng với oxygen.

    0N2 + O2 \overset{t^{o} }{ightleftharpoons} 2N+2O.

  • Câu 3: Vận dụng
    Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng

    Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Áp suất giảm là do N2 đã phản ứng

    Áp suất tỉ lệ thuận với số mol

    → nN2 phản ứng = 1.5% = 0,05 mol

    Phương trình hóa học

    3Mg + N2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Mg3N2

    0,15 →  0,05

    \%m_{Mg\;pư}=\frac{0,15.24\;}{4,8}\;=\;75\%

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3

    Hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơn so với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3

    Hướng dẫn:

     Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2 và H2 ta có:

    Sơ đồ đường chéo

    Chọn nN2 = 1 mol; nH2 = 4 mol 

    Phương trình phản ứng hóa học

     N+ 3H2⇔ NH3
    Ban đầu140
    Phản ứngx3x2x
    Sau phản ứng1- x4- 3x2x

    Theo  phương trình ta thấy:

    nhh khí sau phản ứng = (1–x) + (4–3x) + 2x = 5 – 2x

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mX = mY ⇔ nX.MX = nY.MY

    \frac{n_X}{n_Y}=\frac{M_Y}{M_X}=\frac{2.4}{1,8.4}=\frac5{5-2x}\Rightarrow x=0,25\hspace{0.278em}

    Hiệu suất phản ứng tính theo N2 vì H2 dư:

    H = 0,25 : 1 .100% = 25%

  • Câu 5: Nhận biết
    Điều chế N2

    Có thể thu được nitrogen từ phản ứng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Đun nóng dung dịch bão hòa NaNO2 với NH4Cl.

    NaNO2 + NH4Cl \overset{t^{o} }{ightarrow} NaCl + N2 ↑ + 2H2O

  • Câu 6: Nhận biết
    Ứng dụng của N2

    Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của nitrogen là: Sản xuất phân lân

  • Câu 7: Nhận biết
    Chất nhiệt phân thu được N2

    Nhiệt phân chất nào sau đây thu được N2?

    Gợi ý:

    Phương trình nhiệt phân

    NH4NO2 \overset{t^{o} }{ightarrow} N2 + 2H2O.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính chất hóa học của N2

    Phản ứng nào dưới đây Nitrogen thể hiện tính khử

    Hướng dẫn:

    N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với oxygen

    0N2 + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2N+2O

    Trong phản ứng với kim loại và hydrogen tác dụng với nitrogen thể hiện tính oxi hóa.

  • Câu 9: Nhận biết
    Vị trí cấu tạo của nguyên tố N

    Vị trí của nitrogen (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    Nitrogen nằm ở ô 7 có cấu hình electron: 1s22s22p3

    => chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Nhận định đúng

    Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng?

    Gợi ý:

    Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitrogen khá trơ về mặt hóa học.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Loại bỏ tạp chất

    Để loại bỏ các khí HCl, Cl2, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch

    Hướng dẫn:

    Để loại bỏ các khí HCl, Cl2, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch Ca(OH)2 vì các tạp chất khí tác dụng với Ca(OH)2 bị giữ lại trong dung dịch, N2 không phản ứng sẽ thoát ra.

    2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O

    4Cl2 + 2Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định khí thoát ra

    Cho hỗn hợp khí X gồm N2, Cl2, SO2, CO2, H2 qua dung dịch NaOH dư, người ta thu được các khí thoát ra gồm:

    Hướng dẫn:

    Các khí bị giữ lại trong dung dịch NaOH là: Cl2, SO2, CO2

    2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

    2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

    2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

    => 2 khí thoát ra là N2 và H2

  • Câu 13: Thông hiểu
    Số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2

    Nitrogen là chất khí phổ biến trong khí quyển trái đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất ammonia. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là:

    Hướng dẫn:

    N2 công thức cấu tạo là : N≡N → N có cộng hóa trị là 3

    N2 là đơn chất → N có số oxi hóa là 0.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính khối lượng NaNO2

    Khối lượng NaNO2 cần dùng trong phòng thí nghiệm để thu được 3,36 lít N2 (đktc) là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    NH4Cl + NaNO2 \overset{t^{o} }{ightarrow} N2 + NaCl + 2H2O

    Theo phương trình:

    nNaNO2 = nN2 = 3,36:22,4 = 0,15 mol

    ⇒ mNaNO2 = 0,15.69 = 10,35 gam.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tìm mối liên hệ giữa V và a

    Cho 2a mol N2 và 3a mol H2 vào bình kín nung nóng với điều kiện thích hợp thu được V lít NH3 (đktc) biết hiệu suất phản ứng là 35%. Mối liên hệ giữa V và a là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    N2 + 3H2 \overset{t^{o},xt,p }{ightleftharpoons}2NH3.

    Từ phương trình hóa học ta có tỉ lệ:

     \frac{{{n_{{N_2}}}}}{1} = \frac{{2a}}{1} > \frac{{{n_{{H_2}}}}}{3} = \frac{{3a}}{3}

    ⇒ hiệu suất tính theo H2

    Với H% = 35% ta có nH2 phản ứng = 3a.35% = 1,05a mol

    ⇒ nNH3 = 1,05a.2/3 = 0,7a mol

    ⇒ VNH3 = 0,7a.22,4 = 15,68a (lít)

    => V = 15,68a.

     

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2.257 lượt xem
Sắp xếp theo