Luyện tập Ankan và Xicloankan

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 30 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
30:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng nước thu được

    Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol

    nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

    Do hỗn hợp X gồm các alkane nên khi đốt cháy:

    nX = nH2O - nCO2 \Rightarrow nH2O = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

    \Rightarrow mH2O = 18.0,3 = 5,4 gam

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa thu được

    Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai alkane cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

     nO2 = 0,7 mol

    Bảo toàn O:

    nH2O + 2nCO2 = 2.nO2 = 0,7 mol            (1)

    Bảo toàn khối lượng:

    mX = mH + mC = 6 gam               

    \Rightarrow 2.nH2O + 12.nCO2 = 6                    (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;0,4\\{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}\;=\;0,6\;\end{array}ight. 

    \Rightarrow nCaCO3 = nCO2 = 0,4 mol

    \Rightarrow m = 0,4.100 = 40 gam

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Xác định công thức phân tử của X

    Đốt cháy hoàn toàn một lượng hydrocarbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là

    Hướng dẫn:

    Bảo toàn C: nCO2 = nBaCO3 = 0,15 mol \Rightarrow mCO2 = 6,6 gam.

    Ta có: mCO2 + mH2O = m - mdd giảm = 29,55 – 19,35 = 10,2 gam.

    \Rightarrow mH2O = 10,2 – 6,6 = 3,6 gam.

    \Rightarrow nH2O = 0,2 mol

    Đốt cháy X: nH2O > nCO2

    \Rightarrow X là alkane.

    nalkane = nH2O – nCO2 = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol.

    Gọi công thức của alkane là CnH2n+2:

    Bảo toàn C: 0,05.n = 0,15 \Rightarrow n = 3.

    Vậy công thức phân tử của X là: C3H8.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của ethane

    Hỗn hợp khí X gồm ethane và propane. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của ethane trong X là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,35 mol \Rightarrow nC = 0,35 mol

    nH2O = 0,5 mol \Rightarrow nH = 1 mol

    Gọi số mol của ethane và propane lần lượt là a, b (mol), ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{\mathrm C}\;=\;2\mathrm a\;+\;3\mathrm b\;=\;0,35\\{\mathrm n}_{\mathrm H}\;=\;6\mathrm a\;+\;8\mathrm b\;=\;1\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm a\;=\;0,1\\\mathrm b\;=\;0,05\end{array}ight.

    \%\;{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_6}\;=\;\frac{0,1.30}{0,1.30\;+\;0,05.44}.100\%\;=\;57,69\%

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    Chlorine hóa alkane X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monochlorine có thành phần khối lượng chlorine là 45,22%. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

     Gọi công thức phân tử của alkane X là CnH2n+1:

    CnH2n+2 + Cl2 ightarrow CnH2n+1Cl + HCl

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Cl}}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{35,5}{14\mathrm n\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}36,5\hspace{0.278em}}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}45,22\%

    \Rightarrow n = 3

    Vậy công thức phân tử của X là C3H8

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định alkane X

    Khí chlorine hóa hoàn toàn alkane X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Alkane X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tư của X là CnHm

    CnHm + mCl2 → CnClm+ mHCl

    Theo đề bài ta có:

    MY > MX =138 \Rightarrow 35,5m – m = 138

    \Rightarrow m = 4

    X là CH4

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    Khi cracking hoàn toàn có một thể tích alkane X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mX = mY \Rightarrow nX.MX = nY{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm X}\;=\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm Y}.{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}\;=\;\frac{3.{\mathrm n}_{\mathrm X}.{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}\;=3.{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}

    \Rightarrow MX = 3.24 = 72 (C5H12)

  • Câu 8: Thông hiểu
    Đồng đẳng

    Cho dãy các chất sau:

    Dãy chất là đồng đẳng của nhau là:

    Gợi ý:

    - Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.

    - I, II, V là các hợp chất xicloankan hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.

    - III, IV là các hợp chất không no.

     

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm CTPT

    Xicloankan đơn vòng X có tỷ khối so với nitơ bằng 2. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    M= 2.28 = 56 (g/mol)

    → X là C4H8

  • Câu 10: Thông hiểu
    Gọi tên X

    Gọi tên X biết oxi hóa 0,224 lít xicloankan X thu được 1,760 gam khí CO2 và chất X làm mất màu brom?

    Hướng dẫn:

    nX = 0,01 mol, nCO2 = 0,04 mol

    Gọi CTPT của X là: CnH2n

    n = 0,04/0,01 = 4

    Chất X làm mất màu brom → X là metylxiclopropan.

  • Câu 11: Nhận biết
    Tên ankan nào sau đây không đúng

    Tên của ankan nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    CH3-CH2-CH(CH3)-CH3

    2-metylbutan

  • Câu 12: Nhận biết
    Công thức tổng quát của ankan

    Công thức tổng quát của ankan là

    Hướng dẫn:

    Công thức tổng quát của ankan là CnH2n+2 (n≥1)

  • Câu 13: Nhận biết
    Gọi tên hợp chất (CH3)2CHCH2CH3

    Hợp chất (CH3)2CHCH2CH3 có tên gọi là

    Hướng dẫn:

    Mạch cacbon được đánh số theo chiều từ trái sang phải.

     

    2-metylbutan 

  • Câu 14: Nhận biết
    Tên gọi của nhóm nguyên tử

    Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử. Nhóm nguyên tử này được gọi là:

    Hướng dẫn:

    Hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một gốc hiđrocacbon.

    Một số gốc hiđrocacbon no như:

    CH3- metyl

    C2H5- etyl

    C3H7- propyl

    C4H9- butyl

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định hidrocacbon tham gia phản ứng với Clo

    Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

    Hướng dẫn:

    Hiđrocacbon mà tham gia phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được ba dẫn xuất monoclo thì ta xét đến pentan

    Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 109 lượt xem
Sắp xếp theo