Luyện tập Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 30 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
30:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định các nhóm thế X

    Khi trên vòng benzene có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí m-. Vậy -X là những nhóm thế nào?

    Hướng dẫn:

     Khi trên vòng benzene có sẵn nhóm thế -X, mà nhóm thứ hai ưu tiên thế vào vị trí m- thì -X thuộc nhóm thế loại 2 (nhóm hút e). Như vậy phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí m-.

    Vậy -X có thể là: -NO2; -COOH; -SO3H.

  • Câu 2: Nhận biết
    Công thức phân tử của styrene

    Công thức phân tử của styrene là

  • Câu 3: Nhận biết
    Benzene tác dụng với Br2 có mặt bột Fe

    Benzene tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sẩn phẩm hữu cơ là

    Gợi ý:

     C6H6 + Br2 \xrightarrow{\mathrm{Fe}} C6H5Br + HBr

                            bromobenzene

  • Câu 4: Nhận biết
    Benzene tác dụng với Cl2

    Benzene tác dụng với Cl2 có ánh sáng tử ngoại, đun nóng thu được chất có công thức là

    Gợi ý:

    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_6\;+\;3{\mathrm{Cl}}_2\;\xrightarrow[{\mathrm t^\circ}]{\mathrm{UV}}\;{\mathrm C}_6{\mathrm H}_6{\mathrm{Cl}}_6

                               (1,2,3,4,5,6-hexaclorocyclohexane)
  • Câu 5: Nhận biết
    Toluene tác dụng với Cl2

    Toluene tác dụng với Cl2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1), thu được sẩn phẩm hữu cơ là

    Gợi ý:

    - Khi dùng xúc tác bột Fe thì Clr thế vào H ở vòng.

    - Khi chiếu sáng thì Cl thế vào H ở nhánh.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp

    Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime?

    Gợi ý:

    Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền có thể mở ra.

    Vậy toluene không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp

  • Câu 7: Nhận biết
    Chất làm mất màu dung dịch KMnO4

    Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?

    Gợi ý:

    3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O

  • Câu 8: Nhận biết
    Chất làm mất màu dung dịch KMnO4

    Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

    Gợi ý:

     C6H5CH3 + 2KMnO4 \xrightarrow{t^\circ} C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định CTPT của X

    Đốt cháy hoàn toàn alkybenzene X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-6:

    3nX = nCO2 − nH2O = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol 

    \Rightarrow nX = 0,05 mol

    \Rightarrow 0,05n = 0,35

    \Rightarrow n = 7

    Vậy công thức phân tử của X là C7H8

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định CTPT của X

    Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam alkybenzene X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của X là CmH2m-6:

    Ta có nX.m = nCO2

    \Rightarrow\frac{5,3.\mathrm m}{14\mathrm m-6}=\frac{8,96}{22,4}

    \Rightarrow m = 8 (C8H10)

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính khối lượng nitrobenzene

    Cho benzene tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzene. Khối lượng nitrobenzene điều chế được từ 19,5 tấn benzene (hiệu suất phản ứng 80%) là:

    Hướng dẫn:

     C6H6 + HONO2 \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} C6H5NO2 + H2O

    \mathrm m=\hspace{0.278em}\frac{19,5}{78}.123.80\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}24,6\hspace{0.278em}\text{tấn}

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng TNT điều chế được

    Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng TNT điều chế được từ 46 kg toluen (hiệu suất 80%) là

    Hướng dẫn:

     C6H5CH3 + 3HONO2 \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} C6H2(NO2)CH3 + H2O

           92                           ightarrow                     227         (H = 100%)

           46                           ightarrow                     m            (H = 80%)

    \Rightarrow\mathrm m=\hspace{0.278em}\frac{46}{92}.227.80\%=\hspace{0.278em}90,8\hspace{0.278em}\mathrm{kg}

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    Chất X là đồng đẳng của benzene, có công thức đơn giản nhất là C3H8. Công thức phân tử của của X là

    Hướng dẫn:

    Goi công thức phân tử của  X là (C3H4)n hay C3nH4n

    ⇒ 4n = 2.3n – 6

    ⇒ n = 3

    Vậy X là (C9H12)

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Tìm CTPT của và số mol Y

    Nitro hoá benzen thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X và Y, trong đó Y nhiều hơn X một nhóm –NO2. Đốt cháy hoàn toàn 12,75 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 1,232 lít N2 (đktc). Công thức phân tử và số mol Y trong hỗn hợp là:

    Hướng dẫn:

    nN2 = 0,055 mol

    Gọi CTPT chung của 2 hợp chất là C6H6-n(NO2)n

    {\mathrm C}_6{\mathrm H}_6({\mathrm{NO}}_2)\mathrm n\;+\;\frac{30-5\mathrm n}4{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;6{\mathrm{CO}}_2\;+\;\frac{6-\mathrm n}2{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\;\frac{\mathrm n}2\mathrm N2

    \frac{12.75}{78+45n}   .                                                                                \frac{\mathrm n}2.\frac{12.75}{78+45}

    {\mathrm n}_{{\mathrm N}_2}\;=\;\frac{\mathrm n}2.\frac{12,75}{78+45\mathrm n}\;=\;0,055\;\Rightarrow\mathrm n\;=\;1,1

    \Rightarrow CTPT của X là C6H5NO2: a mol và Y là C6H4(NO2)2: y mol

    Ta có hệ: 

    \left\{\begin{array}{l}123\mathrm x\;+\;168\mathrm y\;=12,75\\\frac12\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=0,055\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=\;0,09\\\mathrm y\;=\;0,01\end{array}ight.

    Vậy: C6H5NO2: 0,09 mol; C6H4(NO2)2: 0,01 mol

  • Câu 15: Vận dụng
    Hiệu suất brom hóa đạt được

    Cho 100 ml benzen (D = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (có mặt bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (D = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    mbenzen = 100.0,879 = 87,9 gam

    → nbenzen = 87,9:78 = 1,127 mol

    mbrom benzen = 80.1,495 = 119,6 gam

    → nbrom benzen = 119,6: 157 = 0,762 mol

    → H = 0,762 : 1,127.100% = 67,6%.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (13%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 574 lượt xem
Sắp xếp theo