Luyện tập Ankin

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 30 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
30:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định tên thay thế của chất X

    Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C\equivCH. Tên thay thế của X là

    Gợi ý:

     Tên thay thế theo vị trí của alkyne:

    Số chỉ của mạch nhánh - Tên mạch nhánh tên tiền tố (mạch chính) - Số chỉ liên kết bội - tên hậu tố (yne)

    Vậy tên gọi đúng của chất X: 3-methylbut-1-yne.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính số liên kết σ

    Số liên kết σ trong mỗi phân tử propene; acetylene; isoprene lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Propene: CH2=CH-CH3 gồm 1 liên kết π và 8 liên kết σ.

    Acetylene: CH\equivCH gồm 2 liên kết π và 3 liên kết σ.

    Isoprene: CH2=C(CH3)-CH=CH2 gồm 2 liên kết π và 12 liên kết σ.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chất tác dụng với AgNO3/NH3

    Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

    Gợi ý:

     Trong dãy đồng đẳng alkyne chỉ có acetylene và các alkyne có liên kết ba đầu mạch mới tác dụng với AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính số đồng phân alkyne

    Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?

    Hướng dẫn:

     Các đồng phân alkyne tác dụng với AgNO3/NH3 phải có liên kết 3 đầu mạch. Vậy các đồng phân thõa mãn là:

    CH≡C−CH2−CH2−CH3

    CH≡C−CH(CH3)−CH3

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    4 gam một alkyne X có thể làm mất tối đa 200m dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

     nBr2 = 1.0,2 = 0,2 mol

    Ta có: 2nX = nBr2

    \Rightarrow nX = 0,1 mol 

    \Rightarrow MX = 4/0,1 = 40 (C3H4)

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa thu được

    Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm methane và acetylene vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2}\;=\;\frac{3,36\;-\;1,12}{22,4}=\;0,1\;\mathrm{mol}

    ⇒ nC2Ag2 = 0,1 mol ⇒ m = 0,1 . 240 = 24 gam

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    Cho 3,36 lít hydrocarbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

     CxHy + nAgNO3 + nNH3 → CxHy-nAgn + nNH4NO3

    {\mathrm n}_{\mathrm{kết}\;\mathrm{tủa}\;}\;=\;{\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;\frac{3,36}{22,4}\;=0,15\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm{kết}\;\mathrm{tủa}}=\hspace{0.278em}\frac{36}{0,15}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}240

    MX = M↓ - 107n

    \Rightarrow n = 2; MX = 26 (C2H2)

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính số mol hỗn hợp khí X

    Hỗn hợp khí X gồm ethyene và propyne. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    \;{\mathrm n}_{{\mathrm C}_3{\mathrm H}_4}\;=\;{\mathrm n}_{{\mathrm C}_3{\mathrm H}_3\mathrm{Ag}}\;=\;\frac{17,64}{147}=0,12\;\mathrm{mol}

    nC2H4 + 2nC3H4 = nH2 \Rightarrow nC2H4 = 0,1 mol

    \Rightarrow a = nC2H4 + nC3H4 = 0,22 mol

  • Câu 9: Nhận biết
    CTPT chung của Ankin

    Công thức phân tử chung của ankin là

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử chung của ankin là CnH2n-2 với n ≥ 2. 

    Thí dụ: C2H2

  • Câu 10: Thông hiểu
    Phân biệt but-1-in và but-2-in

    Để phân biệt but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt but-1-in và but-2-in ta có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3:

    Xuất hiện kết tủa vàng nhạt → But-1-in.

    CH3 –CH2 –C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3–CH2–C≡CAg↓ vàng nhạt + NH4NO3

    Không hiện tượng → But-2-in.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính % thể tích C2H2 trong hỗn hợp

    Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H2, cho 4,48 lít hỗn hợp khí  A qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H2 trong hỗn hợp là

    Hướng dẫn:

    Ta có: nhỗn hợp = 0,2 mol

    Trong hỗn hợp khí chỉ có C2H2 phản ứng với Br2, khí thoát ra là CH4

    ⇒ nCH4 = 0,1 mol

    ⇒ nC2H2 = 0,2 − 0,1 = 0,1 mol

    ⇒ %VC2H2 = 0,1: 0,2.100% = 50%

  • Câu 12: Nhận biết
    Đime hóa Axetilen

    Đime hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng đime hóa:

    2CH≡CH \overset{xt,t^{o} }{ightarrow} CH2=CH–C≡CH

    ⇒ thu được vinylaxetilen

  • Câu 13: Thông hiểu
    Axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3

    Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là

    Hướng dẫn:

    Cho axetilen vào dung dịch AgNO3:

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3

    ⇒ phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt

  • Câu 14: Thông hiểu
    Gọi tên CH3 – CH(CH3) – C≡CH

    Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C≡CH. Tên thay thế của X là

    Hướng dẫn:

    Công thức: CH3 – CH(CH3) – C≡CH có tên thay thế là 3-metylbut-1-in.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Phân biệt etilen và axetilen

    Để phân biệt etilen và axetilen, bằng phương pháp hóa học, người ta sử dụng hóa chất:

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt etilen và axetilen ta dùng dung dịch AgNO3/NH3. Vì Etilen không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

    Còn axetilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

    Phương trình hóa học

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag ↓(vàng) + 2NH4NO3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 220 lượt xem
Sắp xếp theo