Phân bón hóa học

Lý thuyết Phân bón hóa học được Khoahoc biên soạn tổng hợp lại kiến thức hóa 11 bài 12. Giúp các bạn học sinh nắm chắc được nội dung bài học phân bón hóa học từ đó vận dụng giải các bài tập.

I. Phân bón hóa học

Là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây trồng nhằm giúp tăng năng suất cho cây trồng.

Phân bón hóa học

II. Phân đạm

Phân đạm

Cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+.

Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây. Có phân đạm, cây trồng sẽ phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả.

Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố N trong phân bón

Các loại phân đạm thường gặp như: đạm amoni (là các muối amoni), đạm nitrat (là các muối nitrat), ure (NH2)2CO)

Lưu ý: Khi tan trong nước, muối amoni thủy phân tạo môi trường axit nên chỉ thích hợp bón cho đất ít chua hoặc đất đã được khử chua trước bằng vôi sống (CaO)

1. Phân đạm amoni

Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, ...

Điều chế: cho amoniac tác dụng với axit tương ứng.

Thí dụ:

NH3 + HCl → NH4Cl

Dùng bón cho các loại đất ít chua.

2. Phân đạm nitrat

Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2, …

Điều chế: cho axit nitric tác dụng với muối cacbonat.

Thí dụ:

CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O

 Amoni có môi trường axit, còn nitrat có môi trường trung tính.

⇒ Vùng đất chua bón nitrat, vùng đất kiềm bón amoni.

3. Urê

Công thức phân tử: (NH2)2CO, chứa khoảng 46%N.

Điều chế: CO2 + 2NH3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} (NH2)2CO + H2O

Đạm urê tan tốt trong nước, dễ chảy nước do hút hơi ẩm từ không khí.

Trong đất, nhờ tác dụng của vi sinh vật, urê bị phân hủy cho thoát ra NH3 hoặc chuyển dần thành muối cacbonat khi tác dụng với nước:

(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3

Câu trắc nghiệm mã số: 10746

III. Phân lân

Phân lân

Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.

Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của thực vật.

Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to.

Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần phân bón

Nguyên liệu sản xuất là quặng photphorit và apatit

1. Các loại phân lân thường dùng 

1.1. Supephotphat đơn Ca(H2PO4)2.CaSO4

Chứa 14 - 20% P2O5.

Sản xuất bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric đặc:

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 2CaSO4 ↓+ Ca(H2PO4)2

1.2. Supephotphat kép: Ca(H2PO4)2

Chứa 40 - 50% P2O5 vì chỉ có Ca(H2PO4)2.

Sản xuất qua 2 giai đoạn:

Điều chế axit photphoric:

Ca3(PO4)2 +3 H2SO4 → 3CaSO4↓+ 2H3PO4

Cho axit photphoric tác dụng với quặng photphorit hoặc apatit:

Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2

2. Phân lân nung chảy

Thành phần: hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.

Chứa 12-14% P2O5.

Sản xuất phân lân nung chảy bằng cách nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân (thành phần chính là magie silicat) và than cốc ở nhiệt độ trên 1000oC trong lò đứng.

Câu trắc nghiệm mã số: 16306

IV. Phân kali

Phân kali Cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+.

Phân kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu, tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.

Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần phân bón

V. Một số loại phân bón hóa học khác

1. Phân bón kép: là phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.

2. Phân hỗn hợp: chứa cả ba nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK, là sản phẩm khi trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N:P:K khác nhau tùy theo loại đất và cây trồng.

Thí dụ:

Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.

3. Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất được tạo ra bằng tương tác hóa học của các chất.

Thí dụ:

Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric.

4. Phân vi lượng: cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng (Cu), molipđen (Mo), … ở dạng hợp chất.

Câu trắc nghiệm mã số: 16304,16305

 

  • 2.522 lượt xem
Sắp xếp theo