Luyện tập Ankađien

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 20 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
20:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Hợp chất hữu cơ không có đồng phân hình học

    Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân hình học

    Hướng dẫn:

     Điều kiện để anken có đồng phân hình học: Mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.

    CHCl=CHCl \Rightarrow có đồng phân hình học

    CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3 \Rightarrow không có đồng phân hình học

    CH3-CH=CH-CH3 \Rightarrow có đồng phân hình học

    CH3-CH=CH-CH=CH2 \Rightarrow có đồng phân hình học

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính số dẫn xuất thu được

    Cho buta 1,3-diene phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất dibromide (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là

    Hướng dẫn:

    Buta 1,3-diene: CH2=CH−CH=CH2 khi cộng với bromide có thể thu được các sản phẩm:

    CH2Br−CHBr−CH=CH2                       (1)

    CH2Br−CH=CH−CH2Br  (cis)              (2)

    CH2Br−CH=CH−CH2Br  (trans)           (3)

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính số sản phẩm tối đa thu được

    Cho isoprene phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1:1. Số sản phẩm tối đa thu được có công thức phân tử C5H8Br2

    Hướng dẫn:

    Isoprene: CH2=C(CH3)-CH=CH2. Khi cho tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 có thể có các sản phẩm:

    CH2Br-C(Br)(CH3)-CH=CH2

    CH2=C(CH3)-CH(Br)-CH2Br

    CH2Br -C(CH3)=CH-CH2Br (2 đồng phân hình học)

  • Câu 4: Nhận biết
    Sản phẩm của phản ứng hydrogen hóa

    Hydrogen hóa hoàn toàn buta-1,3-dien thu được

    Gợi ý:

     CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 \xrightarrow{Ni,\;t^\circ} CH3-CH2-CH2-CH3

  • Câu 5: Nhận biết
    Sản phẩm của phản ứng hydrogen hóa

    Hydrogen hóa hoàn toàn isoprene, thu được

    Hướng dẫn:

     CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2 \xrightarrow{Ni,\;t^\circ} CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

                  isoprene                                                  isopentane

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam alkandiene X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,5 mol

    Gọi công thức phân tử của  là CnH2n-2:

    \Rightarrow\frac{6,8}{14\mathrm n-2}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{0,5}{\mathrm n}\hspace{0.278em}\Rightarrow\mathrm n\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}5

    Vậy công thức phân tử của X là C5H8

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam alkadiene X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Cho X tác dụng với dung dịch Br2, số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,5 mol; nH2O = 0,4 mol

    nalkadiene = nCO2 – nH2O = 0,1 mol

    \Rightarrow nBr2 = 2.nalkadiene = 2.0,1 = 0,4 mol

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính số mol brom phản ứng

    Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1:2. Cho 10,08 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hỗn hợp X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?

    Hướng dẫn:

    Gọi nakađien và nH2 lần lượt là x, y:

    Tỷ lệ mol hai chất trong X là 1: 2

    \Rightarrow y = 2x                                        (1)

    nX = 0,45 mol x + y = 0,45             (2)

    Từ (1) và (2) \Rightarrow x = 0,15; y = 0,3

    Ta có:

    \frac{M_X}{M_y}=\frac{n_X}{n_Y}\;=\;1,25\;

    \Rightarrow nY = 0,36 mol

    Số mol khí giảm sau phản ứng:

    n↓ = 0,45 - 0,36 = 0,09 mol = nH2

    \Rightarrow nπ = 2.nankađien = nH2 pư + nBr2 = 0,3 mol

    nBr2 = 0,3 – 0,09 = 0,21 mol

  • Câu 9: Nhận biết
    Chất cộng H2 tạo thành isopentane

    Chất nào sau đây cộng H2 tạo thành isopentane?

    Gợi ý:

     CH2 = CH – C(CH3) = CH2 + 2H2 \xrightarrow{Ni,\;t^\circ} CH3-CH2-CH(CH3)-CH3

                                                                                isopentane

  • Câu 10: Nhận biết
    Chất không phải alkadiene liên hợp

    Chất nào sau đây không thuộc loại alkadiene liên hợp?

    Gợi ý:

     Alkandiene liên hợp là hydrocarbon mà trong phân tử có 2 liên kết đôi C=C cách nhau một liên kết đơn.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định số liên kết xích ma và liên kết pi

    Hợp chất nào trong số các chất sau có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết π?

    Hướng dẫn:

    Buta-1,3-đien: CH2=CH-CH=CH2

    Isopren: CH2=CH-C(CH3)=CH2

    Propađien: CH2=C=CH2

    Vinyl axetilen: CH2=CH-C≡CH.

    Vậy Vinyl axetilen có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết π 

  • Câu 12: Thông hiểu
    Công thức cấu tạo của isopren

    Chất nào sau đây có tên là isopren?

    Hướng dẫn:

    CH2 =CH–C(CH3)=CH 2 có tên gọi là isopren hay 2-metylbuta-1,3-đien. 

  • Câu 13: Thông hiểu
    Cao su buna được trùng hợp từ

    Cao su buna là sản phẩm trùng hợp chủ yếu theo kiểu 1,4 của

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng trùng hợp

    nCH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{t^o,xt,\;p} (-CH2-CH=CH-CH2-)n

    buta-1,3-đien                        Cao su buna

  • Câu 14: Thông hiểu
    Sản phẩm chính của phản ứng buta-1,3-đien và HBr

    Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Quy tắc cộng của ankađien: Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2; ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo ra sản phẩm cộng 1,4.

    Nếu dùng dư tác nhân (Br2, Cl2...) thì chúng có thể cộng vào cả hai liên kết C=C.

    Do đó:

    CH2=CH-CH=CH2 + HBr  \xrightarrow{40^oC} CH3-CH=CH-CH2Br

  • Câu 15: Nhận biết
    Tính số liên kết σ

    Số liên kết σ trong 1 phân tử buta-1,2- dien là

    Hướng dẫn:

    Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π

    Phân tử buta-1-3-diene: CH2=CH-CH=CH2

    Trong phân tử trên có 9 kiên kết σ (gồm 6 liên kết C-H, 2 liên kết trong liên kết đôi C=C) và 1 liên kết π ( trong liên kết đôi C-C)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 118 lượt xem
Sắp xếp theo