Phản ứng nào trong các phản ứng sau đây, carbon thể hiện tính oxi hóa?
Số oxi hóa của C tăng C thể hiện tính khử
Số oxi hóa của C tăng C thể hiện tính khử
Số oxi hóa của C giảm C thể hiện tính oxi hóa
Số oxi hóa của C tăng C thể hiện tính khử
Phản ứng nào trong các phản ứng sau đây, carbon thể hiện tính oxi hóa?
Số oxi hóa của C tăng C thể hiện tính khử
Số oxi hóa của C tăng C thể hiện tính khử
Số oxi hóa của C giảm C thể hiện tính oxi hóa
Số oxi hóa của C tăng C thể hiện tính khử
Chất nào sau đây không phải dạng thù hình của carbon?
Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của loại đá nào sau đây?
Cho carbon lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KclO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó carbon đóng vai trò chất khử là
C thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa: H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3, CO2.
Phương trình phản ứng minh họa
C + H2O CO + H2
C + 2CuO 2Cu + CO2
3C + 4HNO3đ → 3CO2 + 4NO +2H2O
C + 2H2SO4 Đặc → CO2 + 2H2O + SO2
3C + 2KClO3 → 2KCl + 3CO2
C + CO2 → 2CO.
Nhận định nào sau đây sai?
Đốt cháy 4,8 gam C bằng lượng dư khí oxygen dư, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
Ta có:
nC = 4,8:12 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
C + O2 CO2
0,4 → 0,4 mol
Theo phương trình phản ứng ta có
nCO2 = 0,4 mol
⇒ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Chất nào sau đây tác dụng với C để tạo thành CO2 và kim loại?
Phương trình phản ứng minh họa
C + O2 CO2
2PbO + C → 2Pb + CO2
C + 2H2SO4 đặc CO2 + 2SO2 + 2H2O.
Ứng dụng của cacbon là
Dựa vào mỗi tính chất của mỗi dạng thù hình cacbon, người ta sử dụng cacbon trong đời sống, sản xuất và trong kĩ thuật,
Thí dụ:
Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì…
Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...
Cacbon vô định hình dùng làm mặt nạ phòng độc, chất khử mùi…
Trộn dư bột cacbon với 6,48 gam một oxit kim loại hóa trị II. Sau đó đem nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao, thu được khí dẫn qua dung dịch nước vôi trong, thu được 4 gam kết tủa. Tên kim loại là:
Gọi công thức của oxit hóa trị II là RO.
Phương trình tổng quát
C + 2RO 2R + CO2 (1)
0,08 ← 0,04
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
0,04 ← 0,04
nCaCO3 = 4 : 100 = 0,04 mol
Ta có:
Theo phương trình phản ứng (1) ta có:
nRO = 2.nCO2 = 0,08 mol
⇒ MRO = 6,48 : 0,08 = 81 gam/mol
⇒ MR = 81 - 16 = 65 (Zn)
Vậy kim loại cần tìm là Zn.
Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí?
Phương trình phản ứng minh họa
4K + O2 2K2O
Si + O2 SiO2
4Na + O2 2Na2O
C + O2 CO2
Vậy Cacbon khi cháy tạo ra oxit ở thể khí.
Dãy oxit phản ứng với cacbon ở nhiệt độ cao tạo thành đơn chất kim loại là
C khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học thành kim loại.
Phương trình phản ứng minh họa
2PbO + C 2Pb + CO2
2CuO + C 2Cu + CO2
2FeO + C 2Fe + CO2
Tìm các phát biểu sai trong những phát biểu sau:
Có 2 phát biểu sai:
1. Kim cương là kim loại cứng nhất => Sai vì Kim cương là phi kim
2. Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế…là do than hoạt tính có khả năng hấp phụ các khí độc.
Thể tích khí NO2 thoát ra ở đktc khi cho 1,2 gam cacbon tác dụng hết với HNO3 đặc nguội (coi phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
nC = 1,2 : 12 = 0,1 mol
Quá trình cho nhận electron
C → C+4 + 4e
0,1 → 0,4
N+5 + 1e → N+4
0,4 → 0,4
VNO2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là:
Nguyên tử cacbon có (Z = 6) có cấu hình electron:
1s22s22p2
C không thể có số oxi hóa nào sau đây?
Số oxi hóa không thể có của C là +6