Luyện tập Ankan (Tiết 2)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 20 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
20:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính số nguyên tử carbon trong X

    Alkane X có chứa 14 nguyên tử hydrogen trong phân tử. Số nguyên tử carbon trong một phân tử X là

    Hướng dẫn:

     Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2:

    Theo bài ra ta có:

    2n + 2 = 14 \Rightarrow n = 6

    Vậy số nguyên tử carbon trong X là 6 nguyên tử

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính số nguyên tử hydrogen trong phân tử X

    Alkane X có chứa 82,76% carbon theo khối lượng. Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử X là

    Hướng dẫn:

     Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2:

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm C}\;=\;\frac{12\mathrm n}{14\mathrm n\;+\;2}.100\%\;=\;82,76\%

    \Rightarrow\mathrm n=4 (C4H10)

    Vậy X có 10 nguyên tử H trong phân tử

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính tổng số nguyên tử trong một phân tử

    Alkane X có chứa 20% hydrogen theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là

    Hướng dẫn:

     Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2

    Theo bài ra ta có:

    \%\mathrm H\;=\;\frac{2\mathrm n+2}{14\mathrm n+2}.100\%\;=\;20\%

    \Rightarrow n = 2 (C2H6)

    vậy tổng số nguyên tử trong phân tử là 8

  • Câu 4: Vận dụng
    Tìm CTPT của X

    Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam alkane X, thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2

    Bảo toàn C: nC = nCO2 = 0,4 mol.

    mX = nX. MX = 0,4/n .(14n + 2) = 5,8 gam

    \Rightarrow n = 4 (C4H10)

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định tên gọi của X

    Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí chlorine (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là

    Hướng dẫn:

    Vì đốt cháy hydrocarbon X thu được nH2O > nCO2 \Rightarrow X là alkane

    nX = nH2O – nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 mol

    \Rightarrow số C trong X = nCO2

     \Rightarrow X là C5H12

    C5H12 + Cl2 → 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất

    \Rightarrow Công thức cấu tạo của X là: CH3C(CH3)3 (2,2-đmethylpropane)

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Tính thể tích không khí nhỏ nhất cần dùng

    Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm methane, ethane, propane bằng oxygen không khí (trong không khí, oxygen chiếm 20% thể tích), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol

    nH2O = 12,6/18 = 0,7 mol

    Bảo toàn O:

    2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O = 2.0,5 + 0,7 = 1,7 mol

    \Rightarrow nO2 = 0,85 mol

    \Rightarrow VO2 = 0,85.22,4 = 19,04 lít

    Vì oxi chiếm 20% VKK

    \Rightarrow  Vkk = 19,04 : 20% = 95,2lít.

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    Chlorine hóa alkane X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monochlorine có thành phần khối lượng chlorine là 45,223%. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

    Ta có:

    \frac{35,5}{14\mathrm n\;+\;36,5}\;=\;\frac{45,223}{100}\Rightarrow\mathrm n\;=\;3

     X là C3H8

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định tên của alkane

    Khí chlorine hóa một alkane chỉ thu được một dẫn xuất monochlorine duy nhất có tỉ khối hơi đối với hydrogen là 53,25. Tên của alkane là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức tổng quát của alkane là CnH2n+2

    CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

    Vì dẫn xuất có tỉ khối so với H2 là 53,25 nên:

    Mdẫn xuất = 53,25.2 = 106,5

    \Rightarrow 14n + 36,5 = 106,5

    \Rightarrow n = 5 (C5H12)

    Vì chlorine hoá alkane chỉ được một dẫn xuất monochlorine nên công thức cấu tạo của alkane là:

    C(CH3)4: 2,2-đimethylpropane.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Phản ứng cháy Etan

    Etan cháy trong oxi tạo khí cacbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng cháy

     2C2H6 + 7O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 6H2O + 4CO2

    Theo phương trình ta có:

    VCO2 = 4/7 VO2 

    = 0,57.1 = 0,57 lít.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Clo hóa Ankan

    Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng tổng quát

     CnH2n+2 + Cl2 \overset{as}{ightarrow} CnH2n+1Cl + HCl

    Ta có theo đầu bài

    45,223\%=\frac{35,5\hspace{0.278em}\hspace{0.278em}}{14n+1+35,5}\hspace{0.278em}.100

    ⇒ n = 3

    Vậy công thức phân tử X là: C3H8

  • Câu 11: Nhận biết
    Trong công nghiệp Ankan có ứng dụng gì

    Ứng dụng của Ankan trong công nghiệp

    Hướng dẫn:

    Khi đốt, ankan dễ cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt.

    Vậy các ankan được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp

  • Câu 12: Thông hiểu
    Để điều chế Etan

    Để điều chế Etan có rất nhiều phương pháp khác nhau, phương pháp nào dưới đây điều chế etan là sai?

    Hướng dẫn:

    Đun natri propionat với vôi xút ⇒ Đúng

    C2H5COONa + NaOH \xrightarrow{CaO,t^\circ} C2H6 + Na2CO3

    Cho etilen cộng hợp với H2 ⇒ Đúng

    CH2=CH2 + H2 \xrightarrow{Ni,t^\circ} CH3-CH3

    Tách nước khỏi ancol etylic ⇒ Sai.

    Khi tách H2O khỏi rượu etylic ta được etilen chứ không được etan.

    CH3-CH2OH \xrightarrow{-H_2O} CH2=CH2.

    Cracking butan ⇒ Đúng

    CH3-CH2-CH2-CH3 \xrightarrow{\;t^\circ,xt} CH3-CH3 + CH2=CH2

  • Câu 13: Thông hiểu
    AnKan không tham gia phản ứng nào

    Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?

    Hướng dẫn:

    Ankan không tham gia phản ứng cộng. (vì ankan là hiđrocacbon no).

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định hỗn hợp 2 ankan

    Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo tên gọi của 2 ankan đó là

    Hướng dẫn:

    Etan: CH3CH2Cl.

    Propan: CH3CH2CH2Cl; CH3CHClCH3.

    Isobutan: (CH3)2CHCH2Cl; (CH3)3CCl.

    Pentan: CH3CH2CH2CH2CH2Cl; CH3CHClCH2CH2CH3; (CH3CH2)2CHCl.

    Neopentan: (CH3)3CCH2Cl.

    Vậy hỗn hợp 2 ankan đó là: etan và propan 

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định tên của Ankan phản ứng với Clo

    Ankan Y phản ứng với Clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25 tên của Y là

    Hướng dẫn:

    Đặt công thức phân tử của ankan là CnH2n+2

    Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo:

    Phương trình tổng quát

    CnH2n+2 + Cl2 \xrightarrow{t^o,as} CnH2n+1Cl + HCl (1)

    MCnH2n+1Cl = 39,25 . 2 = 78,5 gam/mol

    Nên ta có: 14n + 36,5 = 78,5 ⇒ n = 3

    Mà ankan Y phản ứng với Cl2 thu được 2 dẫn xuất monoclo nên ankan Y là propan.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (7%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 193 lượt xem
Sắp xếp theo