Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 25 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
25:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phản ứng nào không xảy ra

    Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện để phản ứng xảy ra: tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi chất điện li yếu như H2O

    CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 

    CO2 + NaClO + H2O → Na2CO3 + HClO

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.

  • Câu 2: Nhận biết
    Phản ứng nào không đúng

    Phản ứng nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng "SiO2 + 2NaOH (loãng) → Na2SiO3 + H2O" không đúng vì SiO2 tan chậm trong dung dịch kiềm nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy, không tan trong kiềm loãng ở nhiệt độ thường.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính chất của SiO2

    Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại người ta dùng dung dịch HF vì HF có khả năng hòa tan cát (SiO2)

    Phương trình phản ứng:

    SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định tên kim loại

    Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hidrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là

    Hướng dẫn:

    n↓ = nCaCO3 = 20 : 100 = 0,2 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có: 

    R(HCO3)2 → 2CO2 → 2CaCO3 

    0,1                      ← 0,2 (mol)

    R(HCO3)2 = 25,9 : 0,1 = 259

    ⇒ R = 137 (Ba).

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Thành phần phần trăm thể tích khí CO

    Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích khí CO trong X là

    Hướng dẫn:

    nhh khí = 15,68: 22,4 = 0,7 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra

    C + H2O \overset{t^{o} }{ightarrow} CO + H2

    x → x → x mol

    C + 2H2O \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2 + 2H2

    y → y → 2y

    → nX = 2x + 3y = 0,7 (1)

    nNO = 8,96 :22,4 = 0,4 mol

    Bảo toàn electron:

    2.nCu = 3.nNO

    ⇒ 2.nCu = 3.0,4 ⇒ nCu = 0,6 mol

    nCu = nO (trong oxit phản ứng) = nCO + nH2

    ⇒ 0,6 = 2x + 2y (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta có

    → x = 0,2 và y = 0,1 mol

    → %VCO = 0,2: 0,7.100% = 28,57%.

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Tính khối lượng kết tủa

    Dẫn khí CO đi qua 20 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nCuO = 20 : 80 = 0,25 mol.

    Phương trình phản ứng hóa học

    CuO + CO → Cu + CO2

    nCO2 ≤ nCuO = 0,25

    nBaCO3 = 39,4 : 197 = 0,2 mol

    nBa(OH)2 = 0,3 . 1 = 0,3 mol

    Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư:

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

    nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol

    nCuO phản ứng = nCu = nCO2 = 0,2 mol

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

    0,2 → 0,4

    mAg = 0,4 . 108 = 43,2(g)

    m↓ = mAg + mCuO dư = 43,2 + (0,25 - 0,2).80 = 47,2 (g)

    Trường hợp 2: Phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối Ba(HCO3)2 và BaCO3

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

    0,2 ← 0,2 ← 0,2

    2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

    0,2 ← 0,3 - 0,1

    nCO2 = 0,2 + 0,2 = 0,4 > 0,25

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính hàm lượng SiO2 trong cát

    Nung nóng 50 gam NaOH với 40 gam cát khô (chứa SiO2 và tạp chất trơ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 vào dung dich Y, thu được 5,85 gam kết tủa, hàm lượng SiO2 trong cát là

    Hướng dẫn:

    NaOH: 1,25 mol \overset{SiO_{2} }{ightarrow} X\overset{+ H_{2}O}{ightarrow}Y\left\{\begin{matrix} Na_{2}SiO_{3} \\ NaOH \end{matrix}ight.

    Y + 0,1 mol CO2 → H2SiO3 (0,075 mol)

    → nNaOH (dư) = 2(nCO2 - nH2SiO3) = 2.(0,1 - 0,075) = 0,05 mol 

    nSiO2 = (nNaOH bđ - nNaOH dư) : 2 = (1,25 - 0,05) : 2 = 0,6 mol 

    Vậy %SiO2 = (0,6.60) : 40 .100% = 90%.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định công thức oxide

    Cho các sơ đồ sau:

    RO + CO → R + CO2

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    RO có thể là oxide nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    CO chỉ khử được oxide của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học → CO không khử được MgO 

    Do R tác dụng được với HCl

    → R đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại → R không thể là Cu

  • Câu 9: Nhận biết
    Cacbon thể hiện tính oxi hóa

    Phản ứng nào trong các phản ứng sau đây, cacbon thể hiện tính oxi hóa?

    Hướng dẫn:

    Trong phản ứng 4Al + 3C → Al4C3:

    C0 + 4e → C-4

  • Câu 10: Nhận biết
    Điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm

    Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách:

    Hướng dẫn:

    Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách cho CaCO3 tác dụng HCl.

     CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. 

  • Câu 11: Nhận biết
    Tính chất hóa học CO2

    CO2 không phản ứng với chất nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

     CO2 không phản ứng với CO.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng Si

    Đun nóng m gam silic trong oxi dư thu được 48 gam silic đioxit. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    Si + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SiO2

    → nSi = nSiO2 = 48: 60 = 0,8 mol.

    → mSi = 0,8.28 = 22,4 gam.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính khối lượng hỗn hợp muối K2CO3 và K2SiO3

    Cho m gam hỗn hợp K2CO3 và K2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí X và 7,8 gam kết tủa Y. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2

    K2SiO3 + 2HCl → 2KCl + H2SiO3

    nK2CO3 = nCO2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 

    nK2SiO3 = nH2SiO3↓ = 7,8:78 = 0,1 mol 

    → m = 0,3.138 + 0,1.154 = 56,8 gam

  • Câu 14: Thông hiểu
    Loại bỏ HCl và hơi nước trong hỗn hợp

    Trong quá trình điều chế khí CO2 ở phòng thí nghiệm thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, người ta sử dụng:

    Hướng dẫn:

    Khi cho khí CO2 có lẫn khí HCl và hơi nước qua dung dịch NaHCO3 bão hòa thì HCl sẽ tác dụng với NaHCO3 theo phương trình:

    NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

    Sau đó hơi nước sẽ bị hấp thụ bởi H2SO4 đặc

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định hỗn hợp rắn còn lại khi cho CO vào hỗn hợp oxit

    Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO và Fe2O3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn:

    Hướng dẫn:

    Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thì CO chỉ khử các oxit kim loại sau nhôm:

    4CO + Fe3O4\overset{t^{o} }{ightarrow} 3Fe + 4CO2

    CO + CuO\overset{t^{o} }{ightarrow} Cu+ CO2

    Chất rắn Y có chứa Al2O3, MgO, Fe, Cu

    Cho chất rắn Y vào dung dịch NaOH dư thì:

    Al2O3 + 2NaOH → 2 NaAlO2 + H2O

    Phần không tan Z là MgO, Fe và Cu.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 192 lượt xem
Sắp xếp theo