Lý thuyết Photpho

Lý thuyết Photpho được Khoahoc biên soạn, tóm tắt toàn bộ nôi dung Bài 10 hóa 11. Hy vọng giúp các bạn học sinh nắm được nội dung ý chính quan trọng của bài, từ đó có thể vận dụng giải các dạng bài tập.

I. Cấu tạo

Trong bảng tuần hoàn photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng: 3s23p3.

II. Tính chất vật lý

Photpho tạo thành hai dạng thù hình quan trọng: photpho trắng và photpho đỏ.

Photpho trắng

  P trắng P đỏ
Trạng thái, màu sắc

Chất rắn màu trắng hoặc hơi vàng

 

Chất bột, màu đỏ.
Cấu trúc Mạng tinh thể phân tử (P4) Polime (Pn)
Độ tan không tan trong nước và dễ tan trong dung môi hữu cơ. không tan trong các dung môi thông thường.
Độc tính Rất độc, dễ gây bỏng nặng khi rơi vào da Không độc
Tính bền Không bền (Bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 40oC)

Bền ở điều kiện thường

(Bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 250oC)

Tính phát quang Phát quang màu lục nhạt trong bóng tối Không phát quang trong bóng tối. 

Hai dạng này khác nhau về tính chất vật lí do chúng khác nhau về cấu trúc tinh thể và khả năng liên kết. Trong hai dạng thù hình photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ.

Câu trắc nghiệm mã số: 10774

III. Tính chất hóa học

Các mức oxi hóa có thể có của P: -3, 0, + 3, +5 

P hoạt động hóa học mạnh hơn 2 vì liên kết P-P kém bền hơn so với liên kết N≡N

P trắng hoạt động hơn P đỏ (vì P trắng có kiểu mạng phân tử còn P đỏ có cấu trúc kiểu polime)

1. Tính oxi hóa

  • Tác dụng với kim loại hoạt động mạnh:

2Po + 3Ca \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Ca3P2-3  (canxi photphua)

2Po + 3Ca \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Ca3P2−3  (canxi photphua)

2. Tính khử

  • Tác dụng với oxi

4Po + 5O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2P2O5 (diphotpho pentaoxit)

Lưu ý:

P trắng phản ứng được ở ngay nhiệt độ thường và có hiện tượng phát quang quang học 

P đỏ chỉ phản ứng khi nhiệt độ > 250oC

  • Phản ứng với halogen

2P + 3Cl2 thiếu → 2PCl3

2P + 5Cl2 dư → 2PCl5

  • Tác dụng với hợp chất

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O.

Câu trắc nghiệm mã số: 10771,10770

IV. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên photpho nằm ở dạng muối của axit photphoric. Hai khoáng vật chính của photpho là aptit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2.

Quặng photpho

          Apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 Photphorit Ca3(PO4)2
Câu trắc nghiệm mã số: 10773

V. Điều chế

Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện:

Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO

Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm. Ngoài ra, photpho còn được dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói,…

Câu trắc nghiệm mã số: 10772
  • 3.496 lượt xem
Sắp xếp theo