Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch bromine?
Alkene có liên kết đôi trong phân tử có thể tham gia phản ứng cộng làm mất màu dung dịch bromine
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch bromine?
Alkene có liên kết đôi trong phân tử có thể tham gia phản ứng cộng làm mất màu dung dịch bromine
Chất nào sau đây không thuộc loại alkadiene liên hợp?
Alkandiene liên hợp là hydrocarbon mà trong phân tử có 2 liên kết đôi C=C cách nhau một liên kết đơn.
Chất nào sau đây cộng H2 tạo thành isopentane?
CH2 = CH – C(CH3) = CH2 + 2H2 CH3-CH2-CH(CH3)-CH3
isopentane
Khi cho propene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
Quy tắc Markovnikov: Trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn (bậc thấp hơn) còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn (bậc cao hơn).
Vậy sản phẩm chính của phản ứng là CH3 – CHBr– CH3
Dẫn 9,916 lít hỗn hợp khí X gồm ethane và ethylene vào dung dịch bromine dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,479 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều do ở đkc). Thành phần phần trăm thể tích của ethane trong X là
Chất khí thoát ra là CH4 VCH4 là 2,479 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam alkadiene liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-2 ta có:
Vậy công thứ phân tử của X là C4H6
Vì X là alkadiene liên hợp nên công thức cấu tạo của X là
CH2=CH-CH=CH2
Dẫn 1,68 lít hỗm hợp khí X gồm 2 hydrocarbon vào bình đựng dung dịch bromine (dư). Sau khi phản ứng ra hoàn toàn, có 4 gam bromine đã phản ứng còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của 2 hydrocarbon là (biết thể tích khí đều đo ở đktc).
Ta có nX = 0,075 mol
Cho X qua bromine khí không bị hấp thụ là alkane
nalkane = 0,05 mol
nhydrocarbon còn lại = 0,075 - 0,025 = 0,025 mol
Mà nBr2 = 4/160 = 0,025 mol
số trong hydrocarbon là 1
Công thức là CnH2n
Sau khi phản ứng với Br2, khí thoát ra là alkane:
Alkane là CH4
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,05 0,05
CnH2n + 1,5nO2 nCO2 + nH2O
0,025 0,025n
Ta có:
nCO2 = 0,05 + 0,025n = 0,125 n =3
Vậy công thức alkene là C3H6
Dẫn hỗn hợp X gồm CnH2n và H2 (số mol bằng nhau) qua Ni, to thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,6. Hiệu suất của phản ứng là
Giả sử hỗn hợp X gồm 1 mol CnH2n và 1 mol H2.
Hỗn hợp Y gồm x mol CnH2n + 2; (1 - x) mol CnH2n và (1 - x) mol H2.
Theo bảo toàn khối lượng: mX = mY
Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là:
Gọi: nanken = x mol; nankađien = y mol
nX = x + y = 0,1 (1)
nBr2 = x + 2y = 0,16 (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,04; y = 0,06
Gọi công thức phân tử của anken và ankađien lần lượt là: CnH2n và CmH2m-2
Bảo toàn nguyên tố C:
0,04n + 0,06m = 0,32 n = 2; m = 4 (thỏa mãn)
Công thức phân tử của anken và ankađien lần lượt là: C2H4 và C4H6
Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
mX = 0,15.20.2 = 6 gam
mH = 0,9 gam mC = mX – mH = 6 – 0,9 = 5,1 gam
nC = 5,1/12 = 0,425 mol = nCaCO3↓
mCaCO3↓ = 0,425.100 = 42,5 gam
Quy tắc Maccopnhicop được áp dụng vào trường hợp nào sau đây?
Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân alkene khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
HCl là tác nhân bất đối xứng, để anken C4H8 cộng HCl cho 1 sản phẩn hữu cơ duy nhất thì C4H8 phải đối xứng
Công thức cấu tạo:
CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học nên tính là 2 alkene.
Cho buta-1,3-đien phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
Phương trình phản ứng minh họa
Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Dựa vào điều kiện để 1 chất có đồng phân hình học:
+ Có liên kết đôi C = C
+ Hai nhóm nguyên tử đính vào cùng 1 nguyên tử cacbon của liên kết đôi phải khác nhau.
Công thức cấu tạo của các chất là:
2-metylbut-2-en: CH3-C(CH3)=CH-CH3
⇒ không có đồng phân hình học.
2-clo-but-1-en: CH2 =CCl-CH2-CH3
⇒ không có đồng phân hình học.
2,3-điclobut-2-en: CH3-CCl=CCl-CH3
⇒ có đồng phân hình học.
2,3-đimetylpent-2-en: CH3C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3
⇒ không có đồng phân hình học.
Chất nào sau đây cộng H2 tạo thành isopentan?
Phương trình phản ứng minh họa:
CH2=CH–C(CH3)=CH2 + 2H2 CH3-CH2-CH(CH3)-CH3