Luyện tập Anken và Ankađien

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 30 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
30:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chất làm mất màu dung dịch bromine

    Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch bromine?

    Hướng dẫn:

     Alkene có liên kết đôi trong phân tử \Rightarrow có thể tham gia phản ứng cộng làm mất màu dung dịch bromine

  • Câu 2: Nhận biết
    Chất không phải alkadiene liên hợp

    Chất nào sau đây không thuộc loại alkadiene liên hợp?

    Gợi ý:

     Alkandiene liên hợp là hydrocarbon mà trong phân tử có 2 liên kết đôi C=C cách nhau một liên kết đơn.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chất cộng H2 tạo thành isopentane

    Chất nào sau đây cộng H2 tạo thành isopentane?

    Gợi ý:

     CH2 = CH – C(CH3) = CH2 + 2H2 \xrightarrow{Ni,\;t^\circ} CH3-CH2-CH(CH3)-CH3

                                                                                isopentane

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định sản phẩm chính của sản phẩm

    Khi cho propene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

    Hướng dẫn:

     Quy tắc Markovnikov: Trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn (bậc thấp hơn) còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn (bậc cao hơn).

    Vậy sản phẩm chính của phản ứng là CH3 – CHBr– CH3

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm về thể tích

    Dẫn 9,916 lít hỗn hợp khí X gồm ethane và ethylene vào dung dịch bromine dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,479 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều do ở đkc). Thành phần phần trăm thể tích của ethane trong X là

    Hướng dẫn:

    Chất khí thoát ra là CH4 \Rightarrow VCH4 là 2,479 lít.

     \Rightarrow\%{\mathrm V}_{{\mathrm{CH}}_4}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{2,479}{9,916}.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}25\%

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định công thức cấu tạo của X

    Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam alkadiene liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là

    Hướng dẫn:

     Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-2 ta có:

    \frac{2,7\mathrm n}{14\mathrm n\;-\;2}\;=\frac{\;4,48}{22,4}\Rightarrow\mathrm n\;=\;4

    Vậy công thứ phân tử của X là C4H6

    Vì X là alkadiene liên hợp nên công thức cấu tạo của X là 

    CH2=CH-CH=CH2

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của hydrocarbon

    Dẫn 1,68 lít hỗm hợp khí X gồm 2 hydrocarbon vào bình đựng dung dịch bromine (dư). Sau khi phản ứng ra hoàn toàn, có 4 gam bromine đã phản ứng còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của 2 hydrocarbon là (biết thể tích khí đều đo ở đktc).

    Hướng dẫn:

    Ta có nX = 0,075 mol

    Cho X qua bromine khí không bị hấp thụ là alkane

    \Rightarrow nalkane = 0,05 mol

    \Rightarrow nhydrocarbon còn lại = 0,075 - 0,025 = 0,025 mol

    Mà nBr2 = 4/160 = 0,025 mol

    \Rightarrow số \mathrm\pi trong hydrocarbon là 1

    \Rightarrow Công thức là CnH2n

    Sau khi phản ứng với Br2, khí thoát ra là alkane:

    \overline{\mathrm C}\;=\;\frac{{\mathrm V}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm V}_{\mathrm X}}\;=\;\frac{2,8}{1,68}\approx\;1,67

     \Rightarrow Alkane là CH4

    CH4 + 2O2 ightarrow CO2 + 2H2

    0,05                 0,05

    CnH2n + 1,5nO2 ightarrow nCO2 + nH2O

     0,025                     0,025n

    Ta có:

    nCO2 = 0,05 + 0,025n = 0,125 \Rightarrow n =3

    Vậy công thức alkene là C3H6

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính hiệu suất của phản ứng

    Dẫn hỗn hợp X gồm  CnH2n và H2 (số mol bằng nhau) qua Ni, to thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,6. Hiệu suất của phản ứng là

    Hướng dẫn:

     Giả sử hỗn hợp X gồm 1 mol CnH2n và 1 mol H2.

    Hỗn hợp Y gồm x mol CnH2n + 2; (1 - x) mol CnH2n và (1 - x) mol H2.

    Theo bảo toàn khối lượng: mX = mY

    \Rightarrow\frac{{\mathrm M}_{\mathrm Y}}{{\mathrm M}_{\mathrm X}}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm X}}{{\mathrm n}_{\mathrm Y}}=\frac{1+1}{\mathrm x+(1-\mathrm x)\;+\;(1-\mathrm x)}=1,6

    \Rightarrow\mathrm x\;=\;0,75\;\Rightarrow\mathrm H\;=\;75\%

  • Câu 9: Vận dụng
    Tìm CTPT anken và ankađien

    Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Gọi: nanken = x mol; nankađien = y mol

    nX = x + y = 0,1           (1)

    nBr2 = x + 2y = 0,16    (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,04; y = 0,06

    Gọi công thức phân tử của anken và ankađien lần lượt là: CnH2n và CmH2m-2

    Bảo toàn nguyên tố C:

    0,04n + 0,06m = 0,32 \Rightarrow n = 2; m = 4 (thỏa mãn)

    \Rightarrow Công thức phân tử của anken và ankađien lần lượt là: C2H4 và C4H6

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa

    Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?

    Hướng dẫn:

    mX = 0,15.20.2 = 6 gam

    \mathrm{Ta}\;\mathrm{có}:\;\mathrm X\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm C}_2{\mathrm H}_6\\{\mathrm C}_3{\mathrm H}_6\\{\mathrm C}_4{\mathrm H}_6\end{array}ight.\Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm H}=\;6.{\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;0,9\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow mH = 0,9 gam \Rightarrow mC = mX – mH = 6 – 0,9 = 5,1 gam

    \Rightarrow nC = 5,1/12 = 0,425 mol = nCaCO3

    \Rightarrow mCaCO3 = 0,425.100 = 42,5 gam

  • Câu 11: Nhận biết
    Quy tắc Maccopnhicop

    Quy tắc Maccopnhicop được áp dụng vào trường hợp nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Số đồng phân anken C4H8 tác dụng HCl

    Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân alkene khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?

    Hướng dẫn:

    HCl là tác nhân bất đối xứng, để anken C4H8 cộng HCl cho 1 sản phẩn hữu cơ duy nhất thì C4H8 phải đối xứng

    Công thức cấu tạo:

    CH3-CH=CH-CH3  có đồng phân hình học nên tính là 2 alkene.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Buta-1,3-đien phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1

    Cho buta-1,3-đien phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH_2=CH-CH=CH_2\;+\;Br_2\;\xrightarrow{t^o}\left\{\begin{array}{l}CH_2Br-CHBr-CH=CH_2\\CH_2Br-CH=CH-CH_2Br\;(cis)\\CH_2Br-CH=CH-CH_2Br\;(trans)\end{array}ight.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Đồng phân hình học

    Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    Gợi ý:

    Dựa vào điều kiện để 1 chất có đồng phân hình học:

    + Có liên kết đôi C = C

    + Hai nhóm nguyên tử đính vào cùng 1 nguyên tử cacbon của liên kết đôi phải khác nhau.

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo của các chất là:

    2-metylbut-2-en: CH3-C(CH3)=CH-CH3

    ⇒ không có đồng phân hình học.

    2-clo-but-1-en: CH2 =CCl-CH2-CH3

    ⇒ không có đồng phân hình học.

    2,3-điclobut-2-en: CH3-CCl=CCl-CH3

    ⇒ có đồng phân hình học.

    2,3-đimetylpent-2-en: CH3C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3

    ⇒ không có đồng phân hình học.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chất cộng H2 tạo thành isopentan

    Chất nào sau đây cộng H2 tạo thành isopentan?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa:

    CH2=CH–C(CH3)=CH2 + 2H\overset{t^{o} }{ightarrow} CH3-CH2-CH(CH3)-CH3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 161 lượt xem
Sắp xếp theo