Lý thuyết Cacbon được Khoahoc biên soạn là toàn bộ lý thuyết hóa bài cacbon hóa 11. Hy vọng giúp ích cho bạn học trong quá trình học tập cũng như rèn luyện củng cố kiến thức.
Cấu hình electron của nguyên tử cacbon:1s22s22p2
Cacbon ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 tuần bảng tuần hoàn.
Các số oxi hóa của cacbon: -4, 0, +2 và +4.
Nguyên tố cacbon có một số dạng thù hình là kim cương, than chì, fuleren,...
Có tính chất vật lí khác nhau:
Là chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Thuộc tinh thể nguyên tử, có cấu trúc tứ diện.
Là chất tinh thể màu xám đen, mềm, khi vạch trên giấy nó để lại vạch đen gồm nhiều lớp tinh thể.
Có cấu trúc lớp.
Gồm các phân tử C60, C70,…
C60 có cấu trúc hình cầu rỗng, gồm 32 mặt, 60 đỉnh.
Ở nhiệt độ thường cacbon khá trơ, còn khi đun nóng nó phản ứng được với nhiều chất.
Các số oxi hóa của cacbon là -4; 0, +2, +4 nên có tính oxi hóa và tính khử
1.1 Tác dụng với oxi
Phản ứng tỏa nhiều nhiệt
C + O2 CO2
Ở nhiệt độ cao khử được CO2:
CO2 + C 2CO
Khi đốt cháy cacbon trong không khí ngoài khí CO2 còn có một ít khí CO.
1.2. Tác dụng với hợp chất
Ở nhiệt độ cao cacbon có thể khử được nhiều oxit, phản ứng với nhiều chất oxi hóa khác nhau như: HNO3, H2SO4 (đặc), KClO3,…
Thí dụ:
C + ZnO Zn + CO
C + 4HNO3 đặc CO2 + 4NO2 + 2H2O
2.1. Tác dụng với hiđro
C tác dụng với khí H2 tạo thành CH4
C + 2H2 CH4
2.2. Tác dụng với kim loại
Cabon + một số kim loại cacbua kim loại
4Al + 3C Al4C3
Kim cương, than chì tồn tại ở dạng tự do gần như tinh khiết
Cacbon có trong khoáng vật như canxit, magiezit, thành phần chính của than mỏ, dầu mỏ, khí thiên nhiên.