Số trung bình của mẫu số liệu  kí hiệu là
 kí hiệu là  được tính bằng công thức:
 được tính bằng công thức:

Trong trường hợp mẫu số liệu cho dưới dạng bảng tần số thì số trung bình được tính theo công thức:

trong đó  là tần số của giá trị
 là tần số của giá trị  và
 và  .
.
Ý nghĩa: Số trung bình là giá trị trung bình cộng của các số trong mẫu số liệu, nó cho biết vị trí trung tâm của mẫu số liệu và có thể dùng để đại diện cho mẫu số liệu.
Ví dụ 1: Thống kê số sách mỗi bạn trong nhóm đã đọc trong năm 2022, Bình thu được kết quả như bảng dưới đây. Hỏi trong năm 2022, trung bình mỗi bạn trong nhóm đọc bao nhiêu cuốn sách. (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Hướng dẫn giải
Số bạn trong lớp là:  (bạn).
 (bạn).
Trong năm 2022, trung bình mỗi bạn đọc số cuốn sách là:
 (cuốn sách).
 (cuốn sách).
Trung vị kí hiệu là  là giá trị chia đôi mẫu số liệu, nghĩa là trong dãy số liệu được sắp xếp theo thứ tự tăng dần thì trung vị ở vị trí chính giữa.
 là giá trị chia đôi mẫu số liệu, nghĩa là trong dãy số liệu được sắp xếp theo thứ tự tăng dần thì trung vị ở vị trí chính giữa.
Để tìm trung vị của một mẫu số liệu, ta làm như sau:
Ý nghĩa: Trung vị không bị ảnh hưởng bởi giá trị bất thường trong khi số trung bình bị ảnh hưởng bởi giá trị bất thường.
Ví dụ 1: Cho dãy số liệu như sau:  . Tìm trung vị của dãy số liệu này.
. Tìm trung vị của dãy số liệu này.
Hướng dẫn giải
Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm:  .
.
Dãy trên có giá trị chính giữa là  . Vì vậy trung vị
. Vì vậy trung vị  .
.
Ví dụ 2: Cho dãy số liệu như sau:  . Tìm trung vị của dãy số liệu này.
. Tìm trung vị của dãy số liệu này.
Hướng dẫn giải
 .
.Dãy trên có hai giá trị chính giữa là  và
 và  . Vì vậy trung vị
. Vì vậy trung vị  .
.
Các điểm  chia dãy dữ liệu đã sắp xếp theo thứ tự không giảm thành bốn phần, mỗi phần đều chứa 25% giá tri được gọi là các tứ phân vị.
 chia dãy dữ liệu đã sắp xếp theo thứ tự không giảm thành bốn phần, mỗi phần đều chứa 25% giá tri được gọi là các tứ phân vị.

Để tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu có  giá trị, ta thực hiện như sau:
 giá trị, ta thực hiện như sau:
 .
. (không bao gồm
 (không bao gồm  nếu
 nếu  lẻ). Giá trị này chính là
 lẻ). Giá trị này chính là  .
. (không bao gồm
 (không bao gồm  nếu
 nếu  lẻ). Giá trị này chính là
 lẻ). Giá trị này chính là 
Ví dụ 3: Tìm tứ phân vị của dãy số liệu sau:  .
.
Hướng dẫn giải
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm:  .
.
Trung vị  là giá trị chính giữa của mẫu số liệu trên là:
 là giá trị chính giữa của mẫu số liệu trên là:  .
.
Trung vị của nửa số liệu bên trái  , tức dãy số liệu:
, tức dãy số liệu:  là
 là  . Đây chính là
. Đây chính là  .
.
Trung vị của nửa số liệu bên phải  , tức dãy số liệu
, tức dãy số liệu  là
 là  . Đây chính là
. Đây chính là  .
.
Mốt của mẫu số liệu là giá trị hoặc những giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất. Người ta thường dùng mốt để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu khi mẫu số liệu có nhiều giá trị trùng nhau. Mốt có thể không là duy nhất.
Ví dụ: Cho dãy số liệu  . Mốt của mẫu số liệu này là số
. Mốt của mẫu số liệu này là số  .
.
